ở 25 độ C người ta hòa tan 450 g kali nitrat vào 500g nước cất ( dùng dịchA ) biết rằng độ tan của nitrat kali là 32g ở 20 độ C.Hãy xác định khối luowjgn kali nitrat tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch A đến 20 độ C
Ở 85 ĐỘ C , người ta đã hoà tan 450 gam kali nitrat vào 500 gam nước cất( dung dịch A) . Biết độ tan của Kali nitrat là 32 gam ở 20 độ C . Xác định khối lượng Kali nitrat tách ra khỏi dung dịch A đến 20 độ C
Ở 20oC: 100 gam nước hoà tan 32 gam KNO3
=> 500 gam nước hoà tan \(\frac{500.32}{100}=160\left(gam\right)KNO_3\)
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là:
450 - 160 = 290 (gam)
Gọi khối lượng KNO3 tách ra là a
Khối lượng của dung dịch ở 85°C là
mdd=mct+mH2O
=450+500=950(g)
mdd sau khi tách là
950-a(g)
mKNO3 có trong dung dịch sau khi tách là
450-a(g)
Ở 20°C 100 g H2O hòa tan 32 g KNO3 để tạo 132 g dung dịch bão hòa
Hay 100 g H2O hòa tan 450-a g KNO3 để tạo
950-a g dung dịch bão hòa
->32.(950-a)=132.(450-a)
->30400-32a=59400-132a
->132a-32a=59400-30400
->100a=29000
->a=290
Vậy khối lượng KNO3 tách ra là 290 g
a) Hoà tan hết 53g Natri cacbonat vào trong 250g nước ở 20 0 C thì được dung
dich bão hoà. Tính độ tan của Natri cacbonat ở nhiệt độ trên ?
b) Hòa tan hết 10,95 g kali nitrat vào 150 g nước thì được dung dịch bão hòa ở
nhiệt độ 20 0 C. Tìm độ tan của kali nitrat ở nhiệt độ đó ?
c) Xác định độ tan của bạc nitrat trong nước biết ở 25 0 C hòa tan 333g bạc nitrat
vào 150 g nước thì thu được dung dịch bão hòa .
d) Ở 20 0 C, độ tan của kali sufat là 11,1 g. Phải hòa tan bao nhiêu gam muối này
vào 80 gam nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên ?
e) Tính lượng nước cần để hòa tan 86,16 g muối ăn tạo thành dung dịch bão hòa
ở 20 0 C. Biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ này là 35,9 g.
a) \(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)
b) \(S=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
d) \(m_{K_2SO_4}=\dfrac{11,1.80}{100}=8,88\left(g\right)\)
e) \(m_{H_2O}=\dfrac{86,16.100}{35,9}=240\left(g\right)\)
\(a,S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\\ b,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\\ c,S_{AgNO_3}=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
\(d,S_{K_2SO_4\left(20^oC\right)}=\dfrac{m_{KNO_3}}{80}.100=11,1\left(g\right)\\ \rightarrow m_{KNO_3}=8,88\left(g\right)\\ e,S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{86,16}{m_{H_2O}}.100=35,9\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=240\left(g\right)\)
Ở 200C, hòa tan 60g muối kali nitrat vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy tính S của muối kali nitrat ở nhiệt độ đó.
Ở 20oC: 190g nước hòa tan tối đa 60g KNO3
→ 100g nước hòa tan tối đa\(\frac{100.60}{190}=31,58gKNO3\)
-độ tan của KNO3 ở 20°C;
S=60×100:190=600:190=31,58 (g)
Hòa tan 50,5 gam kali nitrat vào nước thì được dung dịch KNO3 10% (dung dịch A).
a) Tính khối lượng nước đã dùng?
b) Làm bay hơi nước từ dung dịch A thu được V ml dung dịch B có nồng độ 2M. Tính V?
c) Thêm m gam KNO3 vào dung dịch A thì thu được dung dịch có nồng độ 20%. Tính m?
`a)m_[dd A]=[50,5.100]/10=505(g)`
`m_[H_2 O]=505-50,5=454,5(g)`
`b)n_[KNO_3]=[50,5]/101=0,5(mol)`
`V_[dd B]=[0,5]/2=0,25(l)`
`c)20=[m+50,5]/[m+505].100`
`<=>m=63,125(g)`
Cho biết nhiệt độ ở phòng thí nghiệm khoảng 20 độ C 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 3,4 gam Kali Clorua 8,8 g natri nitrat Nếu Cho 5 gam Kali Clorua vào 10 gam nước và Cho 5 gam natri nitrat vào10 gam nước rồi khuấy đều thì dung dịch thu được gọi là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?Vì sao?
10g hoà tan tối đa 3,4g KCl; 8,8g NaNO3
Giải thích :
Khi hoà tan, dung dịch KCl đã bão hoà và có 1 phần KCl ko tan được vì đã vượt quá 3,4g. Dung dịch NaNO3 chưa bão hoà vì lượng muối ko quá 8,8g.
Nung 6,06g kali nitrat ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân lại chất rắn sau phản ứng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là 5,1g.
PT pư chữ: Kali nitrat(rắn) --> Kali nitrat(rắn) + oxi (khí)
Em hãy giải thích vì sao khối lượng chất rắn giảm. Tính thể tích khí Oxi sinh ra (điều kiện thường) biết ở điều kiện thuwongfm 1 mol chất khí chiếm thể tích 24 lít.
Khối lượng rắn sau khi nung giảm do có khí O2 thoát ra
Theo ĐLBTKL: \(m_{KNO_3}=m_{KNO_2}+m_{O_2}\)
=> \(m_{O_2}=6,06-5,1=0,96\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,03.24 = 0,72 (l)
\(n_{KNO_3}=\dfrac{6,06}{101}=0,06mol\)
\(n_{KNO_2}=\dfrac{5,1}{85}=0,06mol\)
\(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
0,06 0,06 0,03
Ở điều kiện thường, cứ 1 mol chất khí chiếm 24l về thể tích.
\(\Rightarrow\)0,03mol chất khí \(O_2\) có thể tích là:
\(V_{O_2}=0,03\cdot24=0,72l=720ml\)
1. ở 200C độ tan của kali nitrat là 11,1g . Hỏi phải hòa bao nhiêu g muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho
Câu 1: Ở 200C, hòa tan 60g muối kali nitrat vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy tính S của muối kali nitrat ở nhiệt độ đó.
Câu 2: Ở 200C độ tan của kali sunfat là 11,1g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho.
Câu 3: Xác định khối lượng của muối kali clorua kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch bão hòa ở 800C xuống 200C. Độ tan của KCl ở 800C bằng 51g ở 200C là 34g.
Câu 4: Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C.
Câu 5: Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong:
a, Xođa: Na2CO3.10H2O
b, Thạch cao: CaSO4 .2H2O
Pham Van Tien, Nguyễn Nhật Anh, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Nguyễn Thị Ngọc An, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20143023 hồ văn nam, 20140248 Trần Tuấn Anh, buithianhtho, Duong Le, Linh, Quang Nhân, Hùng Nguyễn, Cù Văn Thái, Phạm Hoàng Lê Nguyên, Huyền, Băng Băng 2k6, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư,...
đăng tách câu hỏi ra nhé
Biết độ tan của Kali Clorua ở 30 độ C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 30oC từ 200 gam dung dịch Kali Clorua 20% để được dung dịch bão hòa là bao nhiêu ?
Khối lượng KCl có trong 200 g dung dịch KCl ban đầu là:
\(200.20\%=40\left(g\right)\)
Cứ 37 g KCl ở 30oC thì tan trong 100 g nước
Thì 40 g KCl ở 30oC thì tan trong \(\frac{100.40}{37}=108,11\left(g\right)\)
Khối lượng nước bay hơi đi là:
\(200-108,11-40=51,89\left(g\right)\)