Tìm X trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng
Tìm X trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng
ta có. \(\frac{106}{\left(106+18\right).x}.100\%=37,07\Rightarrow x\approx2\)
ở 20 độ C, hòa tan 60g đường vào 30g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của đường ?
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 độ C.Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì đc dung dịch bão hòa.
Đố bạn nào giải đc
các bạn giải giúp mình bài này với
Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 1200g dung dịch CuSO4 bão hòa từ 10oC lên 90oC để dung dịch trở nên bão hòa biết SCuSO4 ( 10oC ) =20g , SCuSO4 ( 90oC ) =80g
Tính khối lượng của CuSO4.5H2O tách ra khi hạ nhiệt độ 1500 dung dịch CuSO4 bão hoà từ 60 độ C ----> 5 độ C
Biết độ tan CuSO4 (60 độ) = 50 (g) và độ tan CuSO4(3 độ) = 3 (g)
Nêu cách pha chế 604g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC từ KCl và nước. Biết SKCl(80oC) = 51g
1, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết 3 kim loại sau: Fe, Al,Na
2, khi cho 130ml dd AlCl3 0,1 M vào 20ml dd NaOH ta được 0,936 g kết tủa. Tính CMcủa dd NaOH cần dùng?
trả lời nhanh giúp mình nhé mình cần gấp lắm
Bài 2 :
heo bài ra ta có:
mol AlCl3 = 0.13 mol ; mol Al(OH)3 = 0.012 mol
Gọi CM của NaOH là x => mol của NaOH là 0.02x mol
*TH1: Kết tủa bị hòa tan bởi NaOH dư
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
mol:.....0,13 ......0,39 ...................... ....0,13
Theo bài mol kết tủa thu đc là : 0.012 mol. Vậy số mol kết tủa Al(OH)3 đã phản ứng với NaOH dư tạo dung dịch NaAlO2 : dung dịch natri aluminat là:
mol pư= 0.13 - 0.012 =0.118 mol
ptpư NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O
..........0,118......0,118 (mol)
=> tổng số mol của NaOH là: 0.39 + 0.118 = 0.508 mol
=> ta có 0.02x = 0.508 --> x=25.4 M
Vậy CM của NaOH là 25.4 M
* TH2: NaOH thiếu : Lượng AlCl3 dư nên ta có:
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
...............0,012....0,036 .....................0,012 (mol)
=> ta có: số mol của NaOH là: 0.02x = 0.036 --> x= 1.8 M
Vậy CM của NaOH là 1.8 M
Tính % khối lượng nước kết tinh trong xô đa Na2CO3.10.H2O
Trong 1 mol Na2CO3.10H2O có 106 gam Na2CO3 và 180 gam nước
=> % H2O có trong Na2CO3 là: \(\frac{180}{180+106}.100\%=62,94\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M . Sau phản ứng lọc tách kết tủa A thì đc dd B . Cho 2,0 gam Mg vào dd B , sau phản ứng kết thúc lọc tách riêng kết tủa C thì thu đc dd D . Cho kết tủa C vào dd HCl loãng dư , sau phản ứng thấy khối lượng C giảm đi 1,844 gam . Thêm NaOH dư vào dd D , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc 0,3 gam chất rắn E . Tính khối lương các kết tủa A,C . Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu ?
hh NaCl NaNO3 dd D NaNO3, KNO3, Mg(NO3)2 + NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\)KNO3 +Mg \(\rightarrow\) MgCl2 Mg(NO3)2 tủa C :Ag + HCl \(\rightarrow\) MgCl2 , Ag Mg dưm Mg pư=m tủa C giảm= 1,844 (g)=> nMg pư=\(\frac{2-1,844}{24}=0,0065\left(mol\right)\)Mg + 2AgNO3 →→ Mg(NO3)2 + 2Ag =>nAgNO3 dư=2 nMg pư= 0,013 (mol)=> nAgNO3 pư= 0,12-0,013 = 0,107= nAgCl => mtủa A=0,107 . 143,5 = 15,3545 (g)nAg=nAgNO3 dư= 0,013 mol => m tủa C=3,248 (g) n Mg pư= 0,0065 mà n Mg(trong MgO)= 0,3/40 = 0,0075 => nMgCl2 = 0,0075- 0, 0065 = 0,001 => % MgCl2= 1,504%=> mNaCl,KCl = 6,3175- 0,001.95=6,2225 (g)=> n AgNO3 pư vs MgCl2= 2 nMgCl2 = 0,002 mol => nAgNO3 pư vs NaCl, KCl = 0,107- 0,002=0,105 mol giải hệ 58,5 x + 74,5y= 6,2225 x + y = 0,105=> x= 0,1 mol ; y=0, 005 => % NaCl = 92,6% % KCl = 5,896%Cho a gam MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch muối MSO4 7,336%.
a) Xác định CTPT của muối cacbonat.
b) Cho bay hơi 207,2 gam muối trên thu được 27,8 gam tinh thể.XĐ CTPT của tinh thể
a/
Giả sử nMCO3 = nH2SO4 = 1(mol)
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
1________1_________1____________1
=> m(MSO4) = M + 96
m(dd sau pư) = 2000 + M + 60 - 44 = 2016 + M
=> (M + 96) : (2016 + M) = 0.07336
=> M = 56 (Fe)
=> muối cacbonat là FeCO3
b/
Gọi công thức tinh thể là FeSO4.nH2O
mFeSO4 = 207.2*7.336% = 15.2 (g)
=> nFeSO4 = 0.1 = n(FeSO4.nH2O) (mol)
mH2O = 27.8 - 15.2 = 12.6 => nH2O = 0.7 (g)
n = 0.7 : 0.1 =7
=> FeSO4.7H2O