cho 5,4g al phản ứng với 500g dd hcl 14,6%.tính nông độ phần trăm các chất có trong phản ứng
cho 5,4g al phản ứng với 500g dd hcl 14,6%.tính nông độ phần trăm các chất có trong phản ứng
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{500.14,6\%}{36,5}=2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{2}{6}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nHCl (dư) = 2 - 0,6 = 1,4 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 500 - 0,3.2 = 504,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{1,4.36,5}{504,8}.100\%\approx10,12\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{504,8}.100\%\approx5,29\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2g iron(Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloride acid(HCl) . Sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride(FeCl2) và khí hydrogen(H2)(đkc) a) tính khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí H2(đkc) GIÚP TỚ VỚI CÁC CẬU ƠIII💖👉🏻👈🏻
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)
Gọi: VH2O = a (l)
\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Tính nồng độ Cm của dd thu đc thi
100gdd etilic 92%(C2H5OH) có D= 0,8g/ml vào 675g H2O
Giúp milk vs ạ
\(n_{C_2H_5OH}=0,92\cdot\dfrac{100}{46}=2\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{2}{\dfrac{100}{0,8}+675}=0,0025\left(M\right)\)
Vdd = (100/0.8 + 675)/1000 = 0.8 L
CM = 2/0.8 = 2.5M
Khử hoàn toàn 19,7g hỗn hợp fe3o4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72l H2 đktc. Tính % khối lượng mỗi axit và khối lượng kim loại thu được
Tính %m mỗi oxit chứ:v
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=x\left(mol\right)\\n_{ZnO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
x --------> 4x ---> 3x
\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
y ------> y --> y
Có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}232x+81y=19,7\\4x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Fe_3O_4}}=\dfrac{232.0,05.100}{19,7}=58,88\%\)
\(\%_{m_{ZnO}}=\dfrac{81.0,1.100}{19,7}=41,12\%\)
\(n_{Fe}=3x=3.0,05=0,15\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ n_{Zn}=y=0,1\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp al2o3 và CuO cần dùng vừa đủ 250ml dd h2so4 2M. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp và nồng độ mol dd sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
x----------> 3x --------> x
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
y --------> y --------> y
Có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}102x+80y=26,2\\3x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=\dfrac{102.0,1.100}{26,2}=38,93\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{80.0,2.100}{26,2}=61,07\%\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{x}{0,25}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{y}{0,25}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Cho 1,02g al2o3 vào 200ml dd h2so4 4,9%(D=1,1 g/mol). Tính CM và C% các chấy có trong dd sau phản ứng
D = 1,1 g/ml mới đúng
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1,02}{102}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{dd.H_2SO_4}=200.1,1=220\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{220.4,9}{100}:98=0,11\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,01 ----> 0,03 ------> 0,01
Xét \(\dfrac{0,11}{1}< \dfrac{0,11}{3}\) => \(H_2SO_4\)dư
\(n_{H_2SO_4.dư}=0,11-0,03=0,08\left(mol\right)\Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,01\rightarrow CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(m_{dd.muối}=1,02+220=221,02\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08.98.100}{221,02}=3,55\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,01.100}{221,02}=1,55\%\)
đề bài : cho 2,4 g Mg vào 109,5 g dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgCl2 và H2
a, viết phương trình phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm (C%) các chất trong dung dịch sau phản ứng
hỏi xem mọi người có làm giống mình ghi trong vở hay không , qua bài trước xem vở không hiểu nghi ngờ nhân sinh quá ;-;
cảm ơn nha!
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{109,5.10\%}{36,5}=0,3mol\\ n_{Mg}:1< n_{HCl}:2\\ Mg:hết\\ m_{ddsau}=2,4+109,5-2.0,1=111,7g\\ C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{36,5.0,1}{111,7}.100\%=3,27\%\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95.0,1}{111,7}.100\%=8,50\%\)
đề bài: cho 5,6 g sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M theo PTPU :
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
mọi người giải ghi lời giải chi tiết một chút giúp mình được không ạ?
cảm ơn nhiều!
nhân tiện giải thích rõ giúp mình v trong công thức tính nồng độ mol với ạ, lấy bài trên làm ví dụ luôn nhé! mình không hiểu v ở đây là 200 ml dung dịch hay là tổng thể tích khi cho sắt vào dung dịch kia ấy :_)
mình ghi trong vở là thể tích dung dịch trước phản ứng và sau phản ứng không thay đổi nhưng như trên thì mình không hiểu dung dịch ở đây là tổng thể tích khi đổ sắt vào axit hay chỉ riêng axit. sau phản ứng có hidro bay lên thì mình không biết thể tích nó có bằng nhau hay không
\(a,200ml=0,2l\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,4}{1}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,04mol\\ m_{FeSO_4}=0,04.416=16,64\left(g\right)\\ b,C_{MFeSO_4}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)