Em nhập đề bài vào ha
`a)PTHH:`
`Fe+H_2 SO_4 ->FeSO_4 +H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[294.10]/[100.98]=0,3(mol)`
Ta có: `0,2 < 0,3=>Fe` hết, `H_2 SO_4` dư
`@m_[FeSO_4]=0,2.152=30,4(g)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@C%_[FeSO_4]=[30,4]/[11,2+294-0,2.2].100=9,97%`
Hoà tan hoàn toàn một kim loại R trong dung dịch HCl 7,3 % sau phản ứng thì thu được dung dịch muối có nồng độ là 12,79 % . Xác định R ?
Cho 5.2g na2co3 vào nước thu được 100ml dd có khối lượng riêng là 1,05g/mol. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được
$m_{dung\ dịch}= D.V = 1,05.100 = 105(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{5,2}{105}.100\% = 4,95\%$
Ta có: mdd= D.V= 1,05.100= 105(g)
C%ddNa2CO3= 5.2.100%/105=4,95%
Hoà tan 120g h2so4 vào 80g h2o( biết khối lượng riêng của dd là 1.5g/mol) tính nồng độ mol của dd thu được
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
giúp mik vs ạ! Cảm ơn
Em cập nhật câu hỏi lên nha!
Cho 6,5g Zn vào 250g dung dịch H2SO4 có nồng độ 9,8% a) tính thể tích H2 b) tính C% dung dịch thu đc c) tính Cm dung dịch thu đc biết dung dịch sau có D = 1,15g/ml
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theoo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{dd\left(sau\right)}=250+6,5-0,1.2=256,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0.1.161}{256,3}.100\%\approx0,06\%\)
c) \(V_{dd}=m_{dd}.D=256,3.1,15\approx294\left(ml\right)=0,294\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,294}=0,34M\)
a) tính thể tích dung dịch HCl 2M cần phản ứng vừa đủ với 4,8g Mg b) tính Cm dung dịch thu đc xem thể tích ko đổi
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\ b,V_{ddMgCl_2}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddMgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
d, 0,2 mol MgCl2 trong 400g dung dịch
Ta có: \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{400}.100\%=4,75\%\)