cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn vơi dung dịch HCl
a)viết PTHH xảy ra
b)tính thể tích khí hiđrô ở đktc
c)nếu dùng toàn bộ lương hiđrô bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO Ở nhiệt độ cao thi chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam.
giúp mk với nha.mơn nhìu.
cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn vơi dung dịch HCl
a)viết PTHH xảy ra
b)tính thể tích khí hiđrô ở đktc
c)nếu dùng toàn bộ lương hiđrô bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO Ở nhiệt độ cao thi chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam.
giúp mk với nha.mơn nhìu.
a) Viết PTHH của PƯ
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
số mol Zn : nZn = 6,5 : 65 = 0,1mol
b) từ PTHH (Ở a)
Ta có VH2= 0,1 . 22,4= 2,24 mol
c) dùng lượng khí H2 trên đem khử ta được PT
H2 + CuO → H20 + Cu ( có nhiệt độ )
1mol 1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,15mol
số mol CuO : nCuO = 12 : 80 =0,15 mol
xét tỉ lệ \(\frac{nH2}{1}\) = \(\frac{0,1}{1}\)= 0,1 < \(\frac{nCuO}{1}\)=\(\frac{0,15}{1}\)= 0,15
↔CuO dư sau Pư tính theo đại lượng hết là H2
số mol ( pư)
nCuO (pƯ)= ( 0,1 . 1) : 1= 0,1 mol
số mol CuO ( dư)
nCuO ( dư) = 0,15 - 0,1=0,05 mol
khối lượng CuO dư
mCuO = 0,05 . 80= 4 ( g)
ko có j , nếu bạn ko bik làm bài nào có thể ib cho mình
cho 50g nước cất vào m gam dung dịch CuSO4 20% thu được dung dịch CuSO4 15%.khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu là bao nhiêu?
mCuSO4 ko đổi=0,2m
mdd CuSO4 sau =50+m
C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g
cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100% gam dung dịch NaOH 5% để thu được dung dịch NaOH mới có nồng độ 10%
mNaOH=100.5%=5g
Gọi mddNaOH thêm =x(g)
=>mNaOH=0,2x
Tổng mNaOH=0,2x+5
Tổng mdd=x+100
=>0,2x+5=(x+100)0,1
=>0,1x=5=>x=50g
Hoa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. dung dich có D la 1.08g/ml
a, tính nồng độ % cua dd CaCl2
b, tính nồng độ mol cua dd CaCl2
a) 300 ml nước ~ 300g nước
m dd = 25+300 = 325(g)
n CaCl2.6H2O = n CaCl2 = 25/219 = 0.11 (mol)
m CaCl2 = 0.11*111 = 12.21(g)
C%dd = 12.21/325*100% = 3.76%
V dd = 325/1.08 = 300.93(ml) = 0.3(l)
CM = 0.11/0.3 = 0.37M
Hoà tan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để tạo thành 2 l dung dịch A. a) tính nồng độ mol dung dịch A. b) đun nhẹ dung dịch A để thu được 800g dung dịch B
với 300g NaCl có thể pha được bao nhieu ml dd NaCl 10%,D=1,017g/ml
mdd NaCl=\(\frac{300.10}{100}\)=3000(g)
=> Vdd NaCl=\(\frac{3000}{1,017}\)=2949,85(ml)
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
bt:Khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng Hidro thu được 1,76 g kim loại , hòa tan kim loại đó =dung dịch HCl dư thấy thoát 448 cm3 khí Hidro(ở đktc).XĐCTHH của oxit sắt.
448 cm3 = 0,448 lít
PTHH:
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 → xFe + yH2O (2)
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Số mol Hidro là: 0,448 : 22,4 =0,2 mol
Theo PTHH (3):
Số mol Fe bằng số mol H2 nên số mol Fe là 0,02 mol
\Rightarrow Khối lượng Fe là: 0,02.56= 1.12 gam
Vì lượng sắt phản ứng hết nên khối lượng sắt ở phương trình 3 bằng khối lượng sắt ở phương trình 2
Mà khối lượng của Cu + Fe là 1,76g
\Rightarrow mCu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g \Rightarrow Số mol Cu là 0,64 :64 = 0,01 mol
Theo PTHH (1)
Số mol CuO bằng số mol Cu nên
số mol CuO là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng CuO là 0,01.80 = 0,8g
\Rightarrow Khối lượng FexOy là 2,4 - 0,8 = 1,6g
Vì số mol của CuO bằng số mol FexOy (giả thiết) nên số mol FexOy là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng mol của FexOy là 1,6 : 0,01 = 160 (g)
Lập hệ phương trình về FexOy và giải hệ phương trình ta được( quan hệ về Khối lượng và khối lượng mol)
\Rightarrowx= 2
y= 3
Công thức hóa học của Oxit : Fe2O3
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
cần lấy BN (ml) dd HCl 34D1=1,172g/ml) trộn với BN(ml) dd HCl 20% (D2=1,2g/ml) để pha thành 7l dd HCl 28%(D3=1,14g/ml).Tìm m và V các dd đầu lấy....
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"
Gọi kim loại cần tìm là A
PTHH: A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
Ta có: mHCl = \(\frac{100.21,9}{100}\) = 21,9g
\(\Rightarrow\) nHCl = \(\frac{21,9}{36,5}\) = 0,6 (mol)
nA = \(\frac{7,2}{A}\left(mol\right)\)
Theo phương trình: nA = \(\frac{1}{2}.n_{HCl}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{7,2}{A}\) = \(\frac{1}{2}.0,6\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{7,2}{A}\) = 0,3
\(\Leftrightarrow\) 0,3A = 7,2
\(\Leftrightarrow\) A = 24
Vậy A là Magie ( Mg)
Hòa tan 5,67g kim loại X cần dùng vừa đủ 306.6g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối có nồng độ 8,996%. Xác định X