Chất tan là viên kẽm
Dung môi là axit clohidric
Dung dịch là hỗn hợn sau khi hòa tan
Chất tan là viên kẽm
Dung môi là axit clohidric
Dung dịch là hỗn hợn sau khi hòa tan
Chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch sau:
a. Trộn 5 gam muối ăn với 100 gam nước thu được dung dịch nước muối.
b. Trộn 15 gam kali hidroxit vào 250 gam nước thu được dung dịch kali hidroxit.
c. Trộn 20 gam axit clohidric vào 550 gam nước thu được dung dịch axit clohidric.
Hòa tan 5,67g kim loại X cần dùng vừa đủ 306.6g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối có nồng độ 8,996%. Xác định X
Hòa tan 5g đường saccarozơ vào 200g nước, xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch thu được. Hãy giải thích tại sao có sự sai lệch nhiệt độ của dung dịch đường so với nước nguyên chất. Biết nước có hằng số nghiệm sôi và hằng số nghiêm đông lần lượt là 0,52 và 1,86; C=12, H=1,0=16.
Trộn 100ml rượu Ethanol (cồn) với 200ml nước
Chất tan là nước, dung môi là cồn
Chất tan là cồn, dung môi là nước
Nước và cồn vừa là là dung môi vừa là chất tan
Nước hoặc cồn có thể là dung môi hoặc chất tan
lấy 3 VD về dung dịch và nêu rõ đâu là chất tan, dung môi
hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là