Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là:
A.275 g B. 204 g C. 273g D. 272 gam
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là:
A.275 g B. 204 g C. 273g D. 272 gam
\(S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100=36\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{m_{H_2O}.S}{100}=\dfrac{150.36}{100}=54\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd}=m_{H_2O}+m_{NaCl}=54+150=204\left(g\right)\\ \rightarrow B\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 oC . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 106 g Na2CO3 trong 500 g nước thì được dung dịch bão hòa?
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{106}{500}.100=21,2g\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{106}{500}.100=21,2\)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
ở 18oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2Co3 vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà. hãy tính độ tan và nồng độ phần trăm của muối Na2Co3 trong nước ở nhiệt độ này?
ÉT O ÉT giải giúp mik với
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\)
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)
Mn giúp mình với
a) \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
b) Khi hòa tan vào nước thì khối lượng \(Na_2CO_3\) không đổi
\(\Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{10,6}{26,5}.100\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=40-10,6=29,4\left(g\right)\)
Hòa tan 60g NaCl vào 160g H2O thì tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan
\(S=\dfrac{m_{CT}}{m_{H_2O}}.100^o=\dfrac{60}{160}.100^o=37,5\left(g\right)\)
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{HCl}=\dfrac{125.14,6\%}{36,5}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)
\(m_{ddspứ}=\left(0,2.56\right)+125-0,2.2=135,8g\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{135,8}.100=18,7\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\:\right)\\
Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2
=> \(m_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl →FeCl2 +H2
\(C\%=\dfrac{11,2}{18,25}.100\%=61,3\%\)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp,em cảm ơn.
a/Có bao nhiêu gam muối ăn có trong 5kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20°C,biết S=35,9g
b/biết dộ tan của KCl ở 20°C là 34g.Tìm khối lượng KCl và khối lượng nước có trong 67g dung dịch KCl bão hòa.
\(\dfrac{S}{S+100}=\dfrac{m_{ct}}{m_{bãohòa}}\Rightarrow\dfrac{35,9}{35,9+100}=\dfrac{m_{ct}}{5\cdot1000}\)
\(\Rightarrow m_{ct}=1320,824g=1,32kg\)
Tính độ tan của NaCl ở 20 độ C, biết phải hòa tan 72g NaCl trong 200g nước để tạo được dung dịch bão hòa?
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này
SNaCl=\(\dfrac{72}{200}\).100=36(g)