Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Quân
JINH
Xem chi tiết
Mai Thị Ngọc Thương
14 giờ trước (13:32)

a) A = T = 700 nucleotide; G = C = (4000 - (A + T)) / 2 = 1300 nucleotide

b) H = 2A + 3G = (2 × 700) + (3 × 1300) = 5300 (liên kết hydrogen)

Quan Pham
Xem chi tiết
có ny á  ^^
20 giờ trước (6:35)

Câu 5: Một phân tử ADN có chiều dài 0.51micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau: A : T : G : C=1: 2 : 3 : 4. Số nuclêôtit từng loại của ADN

   A. A = T = 450; G = C = 1050                              

   B. A = T = 650; G = C= 850

   C. A = T = 750; G = C = 750                                

   D. A = T = 600; G = C= 900

ひまわり(In my personal...
5 giờ trước (21:36)

\(0,51micromet=5100\left(\overset{o}{A}\right)\) \(\rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số  $nu$ $1$ mạch là: \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\left(nu\right)\)

- Theo bài ta có: \(A_1:T_1:G_1:C_1=1:2:3:4\)

\(\rightarrow A_1=\dfrac{1}{10}.1500=150\left(nu\right)\)

\(\rightarrow T_1=\dfrac{2}{10}.1500=300\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=A_1+T_1=450\left(nu\right)\) 

Tương tự: \(G=C=G_1+C_1=1500.\left(\dfrac{3}{10}+\dfrac{4}{10}\right)=1050\left(nu\right)\)

Vậy đáp án cần chọn là: $A$

Ẩn danh
Xem chi tiết
có ny á  ^^
Hôm kia lúc 13:22

trắc nghiệm đúng sai

Khi đem cây hoa mõm chó ra hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa mõm chó ra hoa trắng thuần chủng, F1 thu được các cây con đều ra hoa hồng. Đem các cây hoa hồng F1 tự thụ thì thu được F2 có tỉ lệ 25% cây ra hoa đỏ: 50% cây ra hoa hồng: 25% cây ra hoa trắng. các kết luận sau đây là đúng hay sai?

a) Sự di truyền tính trạng màu hoa theo quy luật trội không hoàn toàn.

\(\rightarrow\) Đúng 

b) Các cây hoa đỏ chỉ có kiểu gen đồng hợp trội và luôn là cây thuần chủng.

\(\rightarrow\) Sai 

c) Cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp.

\(\rightarrow\) Sai 

d) Cứ nhìn màu hoa thì biết kiểu gen của cây không cần phải thực hiện phép lai nào để kiểm chứng. 

\(\rightarrow\) Sai 

Trần Anh Tuấn
Xem chi tiết
hoàng gia bảo 9a
Hôm kia lúc 21:15

tế bào thần kinh,  tế bào biểu bì,mô cơ,thận, hoa

------------------------------------------------------------------> theo chiều của cấp độ tổ chức sống.

Ẩn danh
Xem chi tiết
Hbth
Hôm kia lúc 19:42

chaò bạn bạn cânf giúp gì thế ạ ?

Phan Văn Toàn
Hôm qua lúc 20:33

đề lỗi nhé bạn ơi

Ẩn danh
Xem chi tiết
vuaditvit
10 tháng 11 lúc 20:37

Hình thức trao đổi khíĐại diệnCấu tạo cơ quan trao đổi khíĐặc điểm trao đổi khíMôi trường thích nghi

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thểGiun đất, bọt biểnBề mặt cơ thể mỏng và ẩmOxy khuếch tán qua bề mặt da vào máu, CO2 khuếch tán ra ngoàiMôi trường ẩm hoặc nước
Trao đổi khí qua hệ thống ống khíCôn trùng (châu chấu, ong)Hệ thống ống khí trải rộng khắp cơ thểOxy vào ống khí từ lỗ thở, khuếch tán trực tiếp vào tế bàoMôi trường cạn
Trao đổi khí qua mangCá, tôm, cuaMang có nhiều phiến mangOxy khuếch tán từ nước vào máu qua mang, CO2 khuếch tán ra ngoàiMôi trường nước
Trao đổi khí qua phổiĐộng vật có xương sống, chim, thúPhổi, có các phế nang hoặc túi khíOxy vào máu qua các phế nang/phổi, CO2 khuếch tán ra ngoài qua phổiMôi trường cạn (đất)
 

Chi tiết:

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể:

Đại diện: Giun đất, bọt biển.

Cấu tạo: Bề mặt cơ thể mỏng, ẩm ướt, nhiều mao mạch.

Đặc điểm: Oxy khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua bề mặt cơ thể vào máu, và CO2 khuếch tán ra ngoài qua da.

Môi trường thích nghi: Những nơi ẩm ướt hoặc môi trường nước để duy trì bề mặt da ẩm.

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí:

Đại diện: Côn trùng như châu chấu, ong.

Cấu tạo: Hệ thống ống khí (tracheae) trải rộng khắp cơ thể, thông với môi trường qua các lỗ thở (spiracles).

Đặc điểm: Oxy từ môi trường vào qua các lỗ thở và khuếch tán trực tiếp đến các tế bào qua ống khí, CO2 đi theo chiều ngược lại.

Môi trường thích nghi: Môi trường cạn, nơi có đủ lượng oxy và không quá ẩm.

Trao đổi khí qua mang:

Đại diện: Cá, tôm, cua.

Cấu tạo: Mang có cấu trúc gồm nhiều phiến mỏng, nhiều mao mạch.

Đặc điểm: Oxy từ nước khuếch tán qua bề mặt mang vào máu, CO2 khuếch tán ra ngoài từ máu vào nước.

Môi trường thích nghi: Môi trường nước, nơi mà quá trình khuếch tán khí qua mang có thể diễn ra hiệu quả.

Trao đổi khí qua phổi:

Đại diện: Động vật có xương sống như bò sát, chim, thú.

Cấu tạo: Phổi có cấu trúc với nhiều phế nang hoặc túi khí tăng diện tích tiếp xúc.

Đặc điểm: Oxy từ không khí vào phổi, khuếch tán vào máu qua các phế nang/phổi, CO2 khuếch tán ra ngoài qua phổi.

Môi trường thích nghi: Môi trường cạn, có sự chênh lệch nồng độ oxy và CO2 rõ rệt để hỗ trợ quá trình khuếch tán khí.

Ẩn danh
Xem chi tiết
Chanh Xanh
10 tháng 11 lúc 19:46

có đề đâu mà giúp

Chanh Xanh
10 tháng 11 lúc 19:49

mình vừa trả lời rồi mà

Phan Văn Toàn
10 tháng 11 lúc 21:01

- Hiến máu không có hại cho sức khỏe .Vì:

-Nếu hiến máu phù hợp thì mặc dù sau khi hiến máu, các chỉ số trong cơ thể có chút thay đổi nhưng vẫn nằm trong giới hạn sinh lí bình thường, không gây ảnh hưởng đến hoạt động thường ngày của cơ thể.

-Thậm chí, hiến máu còn được xem là một cơ hội giúp sức khỏe được tăng cường tốt hơn vì giúp kích thích khả năng tạo máu, thải sắt ứ trệ trong các cơ quan.

god shin
Xem chi tiết
Chanh Xanh
10 tháng 11 lúc 19:46

 hiến máu hoàn toàn không có ảnh hưởng gì tới sức khỏe nếu thể tích máu hiến phù hợp với thể trạng cũng như tần suất hiến hợp lý.

Ẩn danh
Xem chi tiết
vuaditvit
10 tháng 11 lúc 19:38

Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Tiêu chí                      Tế bào nhân sơ                                                       Tế bào nhân thực
Kích thướcNhỏ (1-10 micromet)Lớn (10-100 micromet)
NhânKhông có màng nhân, vật chất di truyền nằm trong tế bào chấtCó màng nhân bao quanh vật chất di truyền
Cấu trúc nội bàoKhông có các bào quan có màng như lục lạp, ti thể, lưới nội chấtCó nhiều bào quan có màng như ti thể, lục lạp, lưới nội chất
RibosomeKích thước nhỏ (70S)Kích thước lớn (80S)
Thành phần thành tế bàoPeptidoglycan (ở vi khuẩn)Cellulose (ở thực vật) hoặc không có (ở động vật)
Sự phân chia tế bàoPhân chia trực tiếp (phân đôi)Phân chia theo kiểu nguyên phân hoặc giảm phân
 

Câu 2: Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật

Tiêu chí                                Tế bào thực vật                                                         Tế bào động vật
Thành tế bàoCó (cellulose)Không có
Lục lạp (Chloroplast)Không có
Không bào (Vacuole)Lớn, thường chiếm phần lớn thể tích tế bàoNhỏ, không rõ rệt hoặc không có
Trung thể (Centriole)Không có
Chức năng dự trữ năng lượngDạng tinh bộtDạng glycogen
Hình dạngHình dạng cố định, thường là hình hộp hoặc hình chữ nhậtHình dạng không cố định, thường là hình cầu
 

Câu 3: Vai trò của các nguyên tố đối với cơ thể và hậu quả khi thiếu chúng

Nguyên tố   Vai trò                                                                                      Hậu quả khi thiếu
Canxi (Ca)Cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, chức năng thần kinh và cơ bắpLoãng xương, co thắt cơ, vấn đề về tim
Sắt (Fe)Thành phần của hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxyThiếu máu, mệt mỏi, giảm khả năng miễn dịch
Kali (K)Duy trì cân bằng nước và điện giải, hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ bắpCo thắt cơ, mệt mỏi, nhược cơ
Magie (Mg)Tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme, duy trì chức năng thần kinh và cơ bắpYếu mệt, chuột rút cơ, rối loạn nhịp tim
Kẽm (Zn)Hỗ trợ hệ miễn dịch, quá trình lành vết thương, và tổng hợp DNAGiảm miễn dịch, chậm lành vết thương, vấn đề về tăng trưởng
 

Câu 4: Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể

Ví dụ: Khi cơ thể nóng lên do nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh, cơ thể sẽ tiết mồ hôi. Mồ hôi bốc hơi giúp làm mát da và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể về mức bình thường.

Chứng minh cơ thể là hệ thống mở: Cơ thể tương tác liên tục với môi trường xung quanh, nhận vào thức ăn, nước, khí oxy và thải ra các chất không cần thiết như CO2, nước tiểu.

Chứng minh khả năng tự điều chỉnh: Các cơ chế như duy trì cân bằng nội môi (homeostasis) giúp cơ thể tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng, ví dụ như điều chỉnh đường huyết, duy trì pH máu,...