Câu 1. Nêu thể thơ được sử dụng trong văn bản phiên âm.
Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp điệp từ được sử dụng trong 2 câu thơ:
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san...”
Câu 1. Nêu thể thơ được sử dụng trong văn bản phiên âm.
Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp điệp từ được sử dụng trong 2 câu thơ:
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san...”
Câu 3: Một vật chuyển động theo quy luật \( s(t) = -t^3 + 18t^2 \), với \( t \) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \( s \) (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó.
a) vận tốc \( v(t) \) là nguyên hàm của quãng đường \( s(t) \) mà xe ô tô đi được trong thời gian \( t \) (giây)
b) vận tốc của vật đạt được tại thời điểm \( t = 2 \) giây (kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động) là \( 60 \frac{m}{s} \).
c) Kể từ lúc vật chuyển động được cho đến khi dừng hẳn, quãng đường vật đi được là \( 864m \).
d) Trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được là \( 108 \frac{m}{s} \).
a) Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian:
\(v\left(t\right)=s'\left(t\right)=-3t^2+36t\)
\(\Rightarrow Sai\)
b) \(v\left(2\right)=-3.2^2+36.2=60\left(m/s\right)\RightarrowĐúng\)
c) Khi vật dừng hẳn khi \(v\left(t\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-3t^2+36t=0\)
\(\Leftrightarrow t=0;t=12\)
\(\Rightarrow\) Vật dừng hẳn sau \(t=12\left(s\right)\)
\(\Rightarrow s\left(12\right)=-12^3+18.12^2=864\left(m\right)\RightarrowĐúng\)
d) \(v'\left(t\right)=0\Leftrightarrow-6t+36=0\Leftrightarrow t=6\)
Lập BBT ta thấy \(v_{max}\) tại \(t=6\)
\(\Rightarrow v_{max}\left(6\right)=-3.6^2+36.6=108\left(m/s\right)\RightarrowĐúng\)
a) Theo đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\Rightarrow Sai\)
b) Theo đồ thị ta thấy HS đạt cực tiểu tại \(x=3\RightarrowĐúng\)
c) \(f\left(x\right)\) giảm trên \(\left(1;3\right)\Rightarrow f'\left(x\right)< 0;x\in\left(1;3\right)\Rightarrow Sai\)
d) Theo đồ thị ta thấy tâm đối xứng của HS \(f\left(x\right)\) là \(I\left(1;1\right)\)
\(R=OI=\sqrt{\left(1-0\right)^2+\left(1-0\right)^2}=\sqrt{2}\RightarrowĐúng\)
a) \(\left(P\right):x-2y+2z+4=0\Rightarrow\overrightarrow{n_1}=\left(1;-2;2\right)\RightarrowĐúng\)
b) \(\overrightarrow{n_2}=-2\left(1;-2;2\right)=\left(-2;4;-4\right)\Rightarrow\overrightarrow{n_2}=-2\overrightarrow{n_1}\RightarrowĐúng\)
c) \(d\left(I;\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|1-2.0+2.2+4\right|}{\sqrt{1^2+\left(-2\right)^2+2^2}}=\dfrac{9}{3}=3\Rightarrow Sai\)
d) \(\left(S\right):\left(x-1\right)^2+y^2+\left(z-2\right)^2=9\Rightarrow R=3;I\left(1;0;2\right)\)
Giả sử \(\left(S\right)\) tiếp xúc \(\left(P\right)\) tại \(I\Rightarrow d\left(I;\left(P\right)\right)=R=3\left(đúng\right)\)
\(\RightarrowĐúng\)
Dựa trên các số liệu giải phẫu và phân tích trình tự ADN, người ta đã xây dựng được cây tiến hóa phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài như hình sau:
Dựa vào cây tiến hoá đó, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Cá sấu có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thằn lằn và rắn. Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với chim. Thằn lằn có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thú. Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với cá phổi.
Câu 13. Một dòng điện thẳng dài vô hạn đặt trong môi trường không khí. Tại điểm M cách dòng điện 2 cm cảm ứng từ có độ lớn 5 mT. Tại điểm N cách dòng điện 4 cm cảm ứng từ có độ lớn là
A. 10 mT. \hspace{2cm} B. 2,5 mT. \hspace{2cm} C. 1,25 mT. \hspace{2cm} D. 20 mT.
Câu 14. Khung dây phẳng có diện tích 20 \, \text{cm}^2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vector cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 30^\circ và có độ lớn B = 2.10^{-4} \, \text{T}. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01 s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là
A. 0,35 mV. \hspace{2cm} B. 0,2 mV. \hspace{2cm} C. 2 V. \hspace{2cm} D. 20 mV.
Câu 15. Một sóng điện từ được phát đi trong không khí với tần số 600 MHz. Sóng này thuộc vùng
A. hồng ngoại. \hspace{2cm} B. tử ngoại. \hspace{2cm} C. tia X. \hspace{2cm} D. sóng cực ngắn.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình oxygen y tế bệnh nhân thở trong giai đoạn phục hồi sức khỏe, bệnh nhân cần di chuyển thường xuyên hoặc bệnh nhân thở tại nhà có thể tích cố định là 10 lít chứa khí oxygen với áp suất ban đầu là 150 atm ở nhiệt độ 20 °C. Khí trong bình tuân theo định luật khí lý tưởng.
Câu 1. Nếu nhiệt độ của bình oxygen tăng lên đến 40 °C, áp suất của oxy trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Tính áp suất mới của oxy trong bình (làm tròn đến chữ số hàng phần mười). 16.0
Câu 2. Giả sử một người sử dụng bình oxygen và giảm số phân tử oxygen trong bình còn \(1.505 \cdot 10^{24}\) phân tử ở nhiệt độ 20 °C. Khi đó, áp suất của oxygen trong bình là bao nhiêu atm? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). 6
Câu 2. Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng $m$ bị ion hóa sẽ mang điện tích $q$. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ $v$ nhờ hiệu điện thế $U$. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ $\mathbf{B}$. Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn $F = Bv|q|$, có phương vuông góc với cảm ứng từ $\mathbf{B}$ và với vận tốc $\mathbf{v}$ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là $r$. Giả sử một hạt proton có điện tích $q$ và khối lượng $m = 1,67 \times 10^{-27} \, \text{kg}$ đang chuyển động tròn trong từ trường $B = 5 \, \text{T}$ với bán kính quỹ đạo là $r = 0,4297 \, \text{m}$. Biết độ lớn điện tích của electron là $|e| = 1,60 \times 10^{-19} \, \text{C}$.
a) Điện tích của proton là âm. $\times$
b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn. $\checkmark$
c) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là $2,05844311,4 \, \text{m/s}$ $\checkmark$
d) Động năng của hạt proton là $221,125 \, \text{electron-volt (eV)}$. $\times$
Câu 4. Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 10 cm\(^3\) một dung dịch chứa \({ }^{24}_{11}\text{Na}\) có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ \(10^{-3}\) mol/lít.
a) Số mol \({ }^{24}_{11}\text{Na}\) đã đưa vào trong máu bệnh nhân là \(n = 10^{-5}\) mol.
b) Khối lượng \({ }^{24}_{11}\text{Na}\) đã đưa vào trong máu bệnh nhân là \(m_0 = 2,4 \cdot 10^{-4}\) g.
c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ \({ }^{24}_{11}\text{Na}\) còn lại trong máu bệnh nhân là \(m = 1,8 \cdot 10^{-4}\) g.
d) Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm\(^3\) máu bệnh nhân và đã tìm thấy \(1,5 \cdot 10^{-8}\) mol của chất \({ }^{24}_{11}\text{Na}\). Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là \(V = 5\) lít.
Câu 1. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
- a) Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
- b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
- c) Số phân tử khí ít lượng đã dùng trong thí nghiệm là \(4{,}8.10^{24}\) phân tử.
- d) Với kết quả thu được ở bảng bên, có thể xem rằng công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(pV=\text{hằng số}\), trong đó \(p\) đo bằng bar và \(V\) đo bằng cm\(^3\).