Câu 10. Các dụng cụ cần thiết trong bước Nối dây mạch điện là:
A. Kìm tuốt dây, kìm điện, băng dính B. Thước, mũi vạch hoặc bút chì
C. Bút thử điện D. Tua vít, kìm
Câu 10. Các dụng cụ cần thiết trong bước Nối dây mạch điện là:
A. Kìm tuốt dây, kìm điện, băng dính B. Thước, mũi vạch hoặc bút chì
C. Bút thử điện D. Tua vít, kìm
Câu 5. Quy trình lắp đặt mạch điện đèn cầu thang cần tiến hành như sau:
A. Vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, nối dây mạch điện.
B.Vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, nối dây mạch điện, kiểm tra.
C. vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, lắp đặt thiết bị điện của bảng điện, nối dây mạch điện, kiểm tra
D. Vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, lắp đặt thiết bị điện của bảng điện, nối dây mạch điện.
Câu 9: Vật nuôi nào sau đây thường được nuôi bằng hình thức nuôi nhốt?
A. Trâu
B. Gà
C. Bò
D. Lợn
Câu 10: Nhược điểm của phương pháp chăn nuôi nông hộ là
A. Hao hụt về chất và lượng của sản phẩm
B. Chi phí đầu tư cho chăn nuôi khá cao, chất lượng của sản phẩm không cao
C. Khả năng tăng số lượng cá thể chậm
D. Năng suất chăn nuôi không cao, nguy cơ dịch bệnh cao
Câu 11: Phương pháp chăn nuôi gia súc nào sau đây ít gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Nuôi nhốt
B. Bán chăn thả
C. Chăn thả
D. Nuôi lồng bè
Câu 12: Vật nuôi nào không được nuôi phổ biến ở Đồng Bằng Sông Cửu Long?
A. Dê, cừu
B. Vịt, trâu
C. Gà, vịt
D. Trâu, lợn
Câu 13: Để làm việc trong môi trường chăn nuôi ngoài sở thích còn cần thêm yếu tố nào?
A. Có tài chính
B. Có tinh thần trách nhiệm
C. Có kiến thức va tinh thần trách nhiệm
D. Có sức khỏe
Câu 14: Phương pháp không phù hợp với nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non là
A. Nuôi vật nuôi bố tốt
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên
C. Giữ ấm cơ thể
D. Độ to cơ thể
Câu 15: Yêu cầu của chăn nuôi đực giống là
A. Cân nặng vừa đủ
B. Sức khỏe tốt
C. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt
D. Độ to cơ thể
9. B
10. D
11. B
12. A
13. C
14. B
15. Câu này đề bài đang sai
Yêu cầu đúng về chăn nuôi vật nuôi đực giống là:
- Cân nặng vừa đủ.
- Sức khỏe tốt.
- Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt (SGK trang 120)
=> Nên thay đổi cách đặt câu hỏi.
Câu 1: Vai trò của ngành chăn nuôi là
A. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón, nguyên liệu cho sản xuất
B. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu quản lí
C. Cung cấp nhiên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ
D. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt, thịt, trứng, sữa cho con người
Câu 2: Những vật nuôi được nuôi phổ biến ở nước ta là
A. voi, lợn, rùa biển
B. Tê giác, gà, lợn
C. Lạc đà, bò sữa, gà
D. Lợn, bò sữa, gà
Câu 3: Vật nuôi đặc trưng của các tỉnh miền Trung là
A. Gà Lơ go
B. Gà Đông Tảo
C. Chó Phú Quốc, bò vàng
D. Lợn cỏ
Câu 5: Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia súc?
A. Gà
B. Lợn (Heo)
C. Vịt
D. Ngỗng
Câu 6: Loài gia súc nào sau đây được nuôi phổ biến ở vùng đồi núi và đồng cỏ?
A. Chó
B. Cừu
C. Vịt
D. Ngỗng
Câu 7: Để nhận dạng gà Đông Tảo người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Có đôi chân nhỏ, thô, lớn nhanh
B. Có đôi chân to, thô, lớn nhanh
C. Có đôi chân to, thô, lớn chậm
D. Có đôi chân nhỏ, thô, màu đen
Câu 8: Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta chủ yếu là chăn nuôi
A. Nhỏ lẻ
B. Trang trại tập trung
C. Trang trại và nhỏ lẻ
D. Nông hộ và trang trại
Cho bộ chuyền bánh răng. Bánh dẫn có đường kính Z1 = 72 cm, quay với tốc độ N1 = 120 vòng/phút. Bánh bị dẫn có tốc độ quay N2 = 360 vòng/phút. Tính tỉ số truyền i của bộ truyền bánh răng và số răng bánh bị dẫn
Mik đang cần gấp ai giúp mik vs mik c.ơn ạ
Tỉ số truyền i của bộ truyền bánh răng là: \(i=\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{Z_2}{Z_1}=\dfrac{120}{360}=\dfrac{1}{3}\)
=> \(Z_2=\dfrac{Z_1\times n_1}{n_2}=\dfrac{72\times1}{3}=24\)
đặc điểm của chăn nuôi trong trang trại?
Đặc điểm chăn nuôi trang trại:
- Quy mô: tập trung tại khu riêng biệt, xa dân cư, số lượng lớn
- Ưu điểm:
+ Năng suất cao
+ Ít bị bệnh
+ Có biện pháp xử lí chất thải tốt
+ Không ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
- Nhược điểm: cần đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh
kể tên các ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
Một số nghề phổ biến trong chăn nuôi:
- Nhà chăn nuôi lợn; trâu, bò; dê; gia cầm; tôm cá;...
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản.
- Bác sĩ thú y.
1. B
2. C
3. C
4. D
5. A
6. B
7. A
8. D
9. A
10. B
11. B
12. C
13. D
14. A
Đề xuất một số biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ ở gia đình.
Một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, lợn, trâu, bò,...) ở gia đình:
- Thực hiện quy định chăn nuôi an toàn gắn với bảo vệ môi trường.
- Sử dụng kỹ thuật cho vào thức ăn và chất thải chăn nuôi các men, các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế khí độc hại và vi sinh vật có hại.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thân thiện với môi trường. Tùy điều kiện cụ thể từng nơi để lựa chọn một trong 3 quy trình xử lý chất thải như: bể lắng - hầm biogas - ao sinh học, hầm biogas - ao sinh học và hầm biogas - thùng sục khí - ao sinh học; trong đó trọng tâm là chăn nuôi theo mô hình VAC và sử dụng hầm biogas.
- Ủ phân bằng phương pháp sinh học cùng với việc che phủ kín.
- Xử lý nước thải bằng cây thủy sinh.
- Sử dụng Zeolit, dung dịch điện hoạt hóa Anolit, các chế phẩm sinh học (EM).
- Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh thái.
Một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, lợn, trâu, bò,...) ở gia đình:
Thực hiện quy định chăn nuôi an toàn gắn với bảo vệ môi trường.Sử dụng kỹ thuật cho vào thức ăn và chất thải chăn nuôi các men, các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế khí độc hại và vi sinh vật có hại.Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thân thiện với môi trường. Tùy điều kiện cụ thể từng nơi để lựa chọn một trong 3 quy trình xử lý chất thải như: bể lắng - hầm biogas - ao sinh học, hầm biogas - ao sinh học và hầm biogas - thùng sục khí - ao sinh học; trong đó trọng tâm là chăn nuôi theo mô hình VAC và sử dụng hầm biogas.Ủ phân bằng phương pháp sinh học cùng với việc che phủ kín.Xử lý nước thải bằng cây thủy sinh.Sử dụng Zeolit, dung dịch điện hoạt hóa Anolit, các chế phẩm sinh học (EM).Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh thái.(Giả sử đàn lợn nhà em có một số biểu hiện như: sốt cao, bỏ ăn, trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ sau đó tạo vảy bong tróc …. Theo em, các triệu chứng này thuộc bệnh gì, hãy đề xuất các biện pháp phòng bệnh đó?
- Các triệu chứng như: sốt cao, bỏ ăn, trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ sau đó tạo vảy bong tróc …. thuộc bệnh đóng dấu lợn.
- Một số biện pháp phòng bệnh:
+ Tiêm vacxin dự phòng bệnh cho tất cả lợn trong đàn theo hướng dẫn của các chuyên gia y tế.
+ Vệ sinh chuồng trại, đảm bảo chuồng trại thông thoáng, tránh ẩm thấp, đầy đủ ánh sáng
+ Định kỳ làm sạch, vệ sinh chuồng trại bằng các dung dịch sát khuẩn như Viaiodine, ViaBencovet, Fordecid.
+ Thường xuyên cọ rửa máng ăn, máng uống trong chuồng, dụng cụ vận chuyển…
+ Đảm bảo mật độ chăn nuôi thích hợp.
Những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh dịch tả lợn cổ điển:
- Lợn bị bệnh thường sốt cao 40 – 41°C, bỏ ăn, uống nhiều nước, mũi khô, mắt đỏ, phân táo.
- Ở giai đoạn sau, con vật bị tiêu chảy; trên da, nhất là chỗ da mỏng như bụng, sau tại, ... có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt, tai và mõm bị tím tái.
- Khi mổ khám thường thấy các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, thận, bàng quang. có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim, niêm mạc đường tiêu hoá, nhất là ruột già, có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu.