cho 100g dd NaCl nồng độ 58.5 % t/d với 100g dd AgNO3 334% thu dc a (g) kết tủa và dd X
a) tính a
b) tính C% mỗi chất có trong dd X
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
Cho 100g dd NaCl 5,85% vào 200g dd AgNO3 17%thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa,
b,tính C% dd X
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
0,1 0,1 0,1 0,1 mol
\(n_{NaCl}=\frac{\frac{5,85}{100}.100}{58,5}=0,1mol\)
\(n_{AgNO_3}=\frac{\frac{17}{100}.200}{170}=0,2mol\)
Vậy NaCl hết và \(AgNO_3\) dư
a. \(m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35g\)
b. Chất tan của dd X là: \(NaNO_3;AgNO_{3\left(dư\right)}\)
\(m_{ddNaNO_3}=100+200-14,35=285,65g\)
\(C\%_{NaNO_3}=\frac{0,1.85}{285,65}.100\approx2,98\%\)
\(C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=\frac{\left(0,2-0,1\right).170}{285,65}.100\approx5,95\%\)
Cho 100g dd FeCl2 12,7% vào 100g dd KOH 16,8% thu được dd A và khí B kết tủa. a) Viết PTPU và tính khối lượng B kết tủa. b)Tính C% của các chất có trong dd A ( đã bỏ kết tủa ) c) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được rắn C. Tính khối lượng C
Cho 64,8g hhh A gồm MgCo3 và MgSo4 hòa tan vào 100g dd HCl 18,25% thu đc 4.48l khí ở đktc và dd C
a>Viết pthh và tính phần trăm về khối lượng của mỗi muối trg A
b>Tính nồng độ phần trăm của các chất có trg dd C
c>Cho dd C t/d vs NaOh dư thu đc kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng hk đổi thì thu đc bao nhiêu gam chất rắn
a, \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{64,8}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{MgSO_4}\approx74,07\%\end{matrix}\right.\)
b, - Dung dịch C gồm: MgCl2, MgSO4 và HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO_4}=64,8-0,2.84=48\left(g\right)\Rightarrow n_{MgSO_4}=\dfrac{48}{120}=0,4\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 64,8 + 100 - 0,2.44 = 156 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{156}.100\%\approx12,18\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{156}.100\%\approx2,34\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{48}{156}.100\%\approx30,77\%\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}+n_{MgSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
\(C\%_X=\frac{40}{240}.100\%=16,7\left(\%\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(n_X=\frac{200.16,7}{100.40}=0,835\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(m_{CuO}=0,835.80=66,8\left(g\right)\)
\(C\%_Y=\frac{0,835.142}{200+100-0,835.98}.100\%=42,17\left(\%\right)\)
( k chắc :>>)
Cho 200g dd AgNO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd NaCl, sau phản ứng thu được 14,35g kết tủa trắng
a. Tính nồng độ % dd AgNO3
b. Tính nồng độ % dd NaCl
Bài 1: a) Cho 47 g K2) vào mg dd KOH 7,93% được dd A có nồng độ 21%. Tìm m.
b) Cho 100g dd A tác dụng vừa đủ với 100g dd của một muối sắt clorua. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a g chất kết tủa X và 186,625g dd B. Xác định công thức của X và của muối sắt clorua.
Bài 2: Cho 200g dd Ba(OH)2 18,17% vào 500g dd hỗn hợp Fe2(SO4) 4% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được kết tủa B và dd C.
a) Tính khối lượng kết tủa B và C% các chất trong dd C.
b) Lấy B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đủ thì thu được bao nhiêm gam chất rắn?
Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa được dd A. Tính nồng độ % các chất tan trong dd A
\(m_{Na2CO3}=\frac{m_{dd}Na2CO3}{100\%}.C\%=\frac{100}{100\%}.16,96\%=16,96\)
\(nNa2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{16,96}{106}=0,16\)
\(mBaCl2=\frac{m_{dd}BaCl2}{100\%}.C\%=\frac{200}{100\%}.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(nBaCl2=\frac{mBaCl2}{MBaCl2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 ----> BaCO3 + 2NaCl
bđ (mol) 0,16 0,1
pư (mol) 0,1 <-------0,1 ------> 0,1 --------> 0,2
sau (mol) 0,06 0 0,1 0,2
Dd thu được sau phản ứng gồm NaCl: 0,2 mol và Na2CO3 dư : 0,06 (mol)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
mNa2CO3 dư = nNa2CO3 dư. M Na2CO3 = 0,06. 106 = 6,36 (g)
Theo PTHH: nBaCO3 = nBaCl2 = 0,1 (mol) => mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
mdd thu được sau pư = mdd Na2CO3 + mdd BaCl2 - mBaCO3
= 100 + 200 - 19,7
= 280,3 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd A là:
\(C\%NaCl=\frac{mNaCl}{m_{dd}sau}.100\%=\frac{11,7}{280,3}.100\%=4,174\%\)
\(C\%Na2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{6,36}{280,3}.100\%=2,27\%\)
n Na2CO3 = 100.16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200.10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197.0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
Pham Van Tien, Nguyễn Nhật Anh, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Nguyễn Thị Ngọc An, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20143023 hồ văn nam, 20140248 Trần Tuấn Anh, buithianhtho, Duong Le, Linh, Quang Nhân, Hùng Nguyễn, Phạm Hoàng Lê Nguyên, Cù Văn Thái, Huyền, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư,..
Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu được dd X và kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.
b) Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Xác định khối lượng chất rắn Z trong hai trường hợp sau:
- Nung Y trong điều kiện không có không khí. - Nung Y ngoài không khí.
Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M (D=1,12g/ml) thu được ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3% (D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).
a) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dd).
b) Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C. Tìm V.