Trộn 1/3 (l) dd Hcl (dd A) với2/3 (l) dd Hcl (dd B ) đc 1(l) dd C .Lấy 1/10 C t/d vừa đủ với 200 ml dd NaOh 0,3M .Tính Cm của (A),(B), biết nồng độ của (A) gấp 4 lần nồng độ của (B)
Trộn 1/3l dd HCl thứ nhất (dd A) với 2/3l dd HCl thứ hai (dd ta thu đc 1l dd mới (dd C). Lấy 1/10 dd C cho td với dd AgNO3 dư thu đc 8,61g kết tủa.
a, Tính nồng độ mol/l của dd C.
b, Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B, biết rằng nồng độ mol/l của dd A gấp 4 lần dd B
a/ 1/10 dd C ứng với 0,1 lit.
HCl + AgNO3 --> AgCl + HNO3
nHCl = nAgCl = 8,61 / 143,5 = 0,06 mol
=> CM(C) = 0,06 / 0,1 = 0,6 mol / l
b/ Gọi Ca, Cb là nồng độ mol của ddA và ddB.
gt: Ca = 4*Cb (1)
mặt khác:
nHCl(A) = (1/3)*Ca
nHCl(B) = (2/3)*Cb
nHCl(C) = 1*0,6 = 0,6
ta có:
(1/3)*Ca + (2/3)*Cb = 0,6
=> Ca + 2*Cb = 1,8 (2)
Giải hệ (1), (2):
4*Cb + 2*Cb = 1,8
=>Cb = 0,3 M
Ca = 1,2 M
A và B là 2 dd HCl có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A với 3 lít B đc 4 lít dd D. Để trung hòa 10ml dd D cần 15ml dd NaOH 0.1M. Trộn lẫn 3 lít dd A với 1 lít dd B đc 4 lít dd E. Cho 80ml dd E t/d với dd AgNO3 (lấy dư) thu đc 2.87g kết tủa. Tính Nồng độ mol của các dd A B D E
Gọi nồng đọ mol của A và B là x,y(M)
Từ dữ kiện 1: trung hòa 10 ml dd D cần dùng 15 ml dd NaOH 1M.
=> nồng độ mol của dung dich D là: 1,5M
Trộn 1 lít dd A với 3 lít dd B thu được 4 lit dd D:
Số mol của dung dịch A trong 1 lít: x mol
Số mol của dung dịch B trong 3 lít: 3y mol
Số mol của dung dịch D trong 4 lít: 4.1,5= 6 mol
==> x+3y=6 (1)
Từ dữ kiện 2: 80 ml dd E tác dụng với dd AgNO3 (lấy dư) thu được 2,87g kết tủa.
==> Nồng đọ mol của dung dịch E là: 0.25 M
Trộn \(\frac{1}{3}\)(l) dung dịch HCl (dd A) với \(\frac{2}{3}\)(l) dung dịch HCl (dd B) được 1 (l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy \(\frac{1}{10}\)(l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa.
a, Tính nồng độ mol/l của dd C.
b, Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng độ mol/l dd B.
buithianhtho, Duong Le, Cù Văn Thái, Huyền, Linh, Phạm Hoàng Lê Nguyên, tth, trần đức anh, Tam Cao Duc, Minh An, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Quang Nhân, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư, Hải Đăng, ....
15) Cho 25,3g hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 2,75 M thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đktc). Xác định m (g) và V (ml)
16) A và B là 2 dung dịch axit clohidric có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A với 3 lít B, ta được 4 lít dd D. Để trung hòa 10ml dd D cân 15ml dd NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B, ta thu được 4 lít dd E. Cho 80ml dd E tác dụng với dd AgNO3 (lấy dư) thu được 2,87g kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A, B, D, E
Bài 15:
nHCl= 0,4.2,75=1,1(mol)
=> nH+=nCl-=nHCl= 1,1(mol)
m=m(muối)= mCl- + m(hh kim loại)= 35,5.1,1 + 25,3= 64,35(g)
nH2= nH+/2= 1,1/2= 0,55(mol)
=> V=V(H2,đktc)= 0,55.22,4=12,32(l)
Bài 1:Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M( D = 1,29g/ml ). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4nhận được.
Bài 2:Trộn 1/3 (l) dung dịch HCl (dd A) với 2/3 (l) dung dịch HCl (dd B) được 1(l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy 1/10 (l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của dd C.
b) Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng dộ mol/l dd B.
Bài 3:Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) được dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z).
b) Người ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH2O: Vdd(Y) = 3:1.
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
Bài 4:Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222g/ml). Tính V?
bài 3:a) nCaCO3 = 0,07 mol
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0.07.........0.14
=> nHNO3 trong Z là 0,14*2 = 0,28 mol
=> CM Z = 0,28/(0,3+0,2) = 0,56 M
gọi CM dd Y = b M; CM dd X = a M
nHNO3 trong X = 0,2*a mol
=> nHNO3 trong Y = 0,3*b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y ta có thể điều chế một dd có nồng độ mol/lit giống Y
=> đặt V dd Y đạ dùng để điều chế X là V (lit)
=> CM X' = nHNO3/(V H2O + V dd Y)
hay = b* V/(V+3V) = a
=> 4a = b
mà theo câu a ta lại có :
n HNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a + 0,3*b = 0,28
giải hệ ta đk; x = 0,2M
y = 0,8M
a)Cho thêm nước vào 150g dung dịch HCl có nồng độ 2,65% để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được
b) Cần phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 (D=1,84) và bao nhiêu lít nước để pha chế thành 10 lít dung dịch H2SO4 (D=1,28)
c) Có V1 lít dung dịch chứa 7.3g HCl ( dd A) và V2 lít dd chứa 58.4g HCl ( dd B). Trộn dd A với dd B ta đc dd mới ( dd C). THể tích dd C bằng 3 lít.
- Tính Cm của dd C.
- Tính Cm của dd A và dd B. Biết hiệu số nồng độ Cm(B) - Cm(A)=0.6M
a)Theo đề bài ta có
mct=mHCl=(mdd.C%)/100%=(150.2,65%)/100%=3,975 g
-> nHCl=3,975/36,5=0,1mol
-> Nồng độ mol của dung dịch thu được là
C%=n/V=0,1/2=0,05 M
Ta biết là Dnước = 1
Gọi thể tích dd H2SO4 (D=1,84) và nước cần dùng là x, y (l) thì ta có
{x+y=101000x.1,84+y=10000.1,28
⇔{x+y=101840x+y=12800
⇔{x=6,95y=3,05
1)cho 15.5 g natri oxit tác dụng với nước thu được 0.5 lít dd bazo
a) tính nồng độ nol của dd bazo ?
b) tính thể tích đ H2SO4 nồng độ 20% (D=1.14g/ml) cần dùng để trung hòa dd bazo thu được ?
C) tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ?
2) trộn 300g dd HCL 7.3% với 200g dd NAOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan ?
3) Trộn 100ml dd H2SO4 20% (D=1.137g/ml) với 400g dd BACL2 nồng độ 5.2 % thu được kết tủa A và dd B?
a. tính khối lượng kết tủa A?
b. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B?
Help !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1, Hòa tan 1 lượng quặng boxit chứa 10% tạp chất bằng dung dịch NaOH 5M , thu đc 18,45 gam muối
a, Tính thể tích dd NaOH cần dùng
b, Tính khối lượng quặng đã lấy
2, Cho 204 dung dịch HCl tác dụng hết với 1 lượng sắt , thu được 6,72 lít khí Hidro (đktc)
a , Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng , biết d HCl = 1.02g/ml
3, Cho 400 ml dung dịch HCl 0.5M tác dụng với 50g dd NaOH 40% sau pahnr ứng thu đc 600 ml dd A
a, Tính nồng độ mol của dd A
b, để trung hòa hết chất dư trong dd A cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH KOH 1M hoặc HCl 1M
1.
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (1)
nNaAlO2=0,225(mol)
Từ 1:
nNaOH=nNaAlO2=0,225(mol)
nal2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nNaAlO2=0,1125(mol)
V dd NaOH=0,225:5=0,045(lít)
mAl2O3=0,1125.102=11,475(g)
mquặng=11,475.110%=12,6225(g)
2) nH2=6.72/22.4=0.3mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
(mol)0.3 0.6 0.3
a) mFe=0.3*56=16.8g
b)VddHCl = m/D=204/1.02=200ml = 0.2l
CM HCl = n/V=0.6/0.2=3M
nHCl = 0.4*0.5=0.2mol
mNaOH=40*50/100=20
nNaOH=20/40=0.5mol
HCl + NaOH -> NaCl2 + H2O
(mol) 1 1
(mol) 0.2 0.5
Lập tỉ lệ: 0.2/1<0.5/1. Vậy NaOH dư
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
(mol) 0.2 0.2 0.2
a)nNaOH dư = 0.5-0.2=0.3mol
CM NaOH dư=0.3/0.6=0.5M
CM NaCl = 0.2/0.6=0.33M
b) NaOH + HCl -> NaCl + H2O
(mol) 0.3 0.3
VHCl = n/ CM = 0.3/1=0.3(l)
trong một phòng thí nghiệm có hai dd hcl (dd A và dd B) có nồng độ khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dd trên theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dd C có nồng độ phần trăm của A. Biết trong phòng thí nghiệm, dd HCl có nồng độ phần trăm lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dd A và B