trong một phòng thí nghiệm có hai dd hcl (dd A và dd B) có nồng độ khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dd trên theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dd C có nồng độ phần trăm của A. Biết trong phòng thí nghiệm, dd HCl có nồng độ phần trăm lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dd A và B
Hòa tan hết 34,7 hỗn hợp 4 kim loại X,Y,Z,T cùng hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd HCl 2M thấy thoát ra 11,2 lít khí H2(đktc).
a, xác đinh thể tích HCl đã dùng bằng cách ngắn gọn
b, xác định X,Y,Z,T biết hhkl có tỉ lệ khối lượng mol và số mol trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1:2,7:2,(3):5,78(3) và 1:2:1:1
Cho H2 dư đi qua 41,2g hh gồm MgO,CuO,Fe2O3 nung nóng,đợi cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào đ HCl dư thấy sinh ta 5,376l khí(đktc) và có 12,8g chất rắn không tan
a. Tính klg mỗi chất trong hh ban đầu
b Tính klg dd HCl đã dùng cho thí nghiệm, biết lượng HCl dư la 20% và cứ 100g dd HCl thì chứa 18,25g HCl nguyên chất
Khử hoàn toàn 32g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6g.
a) Xác định CTHH của oxit sắt trên?
b) Dẫn chất khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) Thể tích khí CO đo ở đktc cần dùng cho phản ứng trên là bao nhiêu
Dẫn luồng khí H2 đi qua hh chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O,CuO,Fe3O4,BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan chất rắn B vào nước được dd X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vao đ HCl dư thu đc dd M và chất rắn R. Cho từ từ dd H2SO4 loãng dư vào dd X thu được kết tủa Y
a Xđ những chất có trong B,X,D,M,R,Y. Viết các PTHH minh ọa
b. Nếu nhúng quì tím vào dd X thì quì tím thay đổi màu ntn