Để phân biệt C 2 H 5 OH , C 6 H 5 OH ( phenol ) và dung dịch CH 3 CH = O chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Cu(OH)2
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom
phân biệt các chất hóa học mất nhãn:
1. C3H7; C3H5(OH)3;C2H5CHO
2. C6H6; C6H5CH3;C8H8
3. CH3OH; C3H5(OH)3; C2H5CHO
4. C3H7OH; C2H5CHO; C6H6
giúp mình với!huhu
4/ Lấy mẫu thữ và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là C2H5CHO
Cho vào 2 mẫu thử còn lại mẫu Natri
Xuất hiện khí thoát ra là C3H7OH
Còn lại là C6H6 (benzen)
Nêu 6 phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
ta sử dụng
-quỳ tím
-kim loại
-bazơ
-oxit bazơ
- muối -
-ta cho chúng td với nhau
phân biệt 2dd sau: C2H5OH, CH3COOH
Cách 1: Cho cả 2 dung dịch trên tác dụng vs quỳ tím, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là CH3COOH, chất còn lại là C2H5OH
Cách 2: Dựa vào tính chất hóa học của rượu và axit ta có thể phân biệt bằng cách cho lần lượt 2 chất tác dụng vs muối cacbonat, chất nào có phản ứng thì đó là CH3COOH, còn lại là C2H5OH
PT: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3OONa + H20 + CO2
Bổ sung cách khác nè cho 2 dd tác dụng với dd Cu(OH)2
dd nào thấy chuyển màu xanh nhạt dd ban đầu là CH3COOH do CH3COOH là axit mà ^^
C2H5OH không phản ứng không hiện tượng
2CH3COOH + Cu(OH)2 => (CH3COO)2Cu +2H2O
Dùng quỳ tím thôi bạn CH3COOH làm quỳ tím đổi màu đỏ nhưng C2H5OH thì không làm đổi màu quỳ tím
CH3COOH <=>CH3COO- +H+
Chỉ dùng 1 hóa chất (dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch sau đây: NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: C2H5OH, C2H5COOH, CH3COOCH3.
- Chất có mùi thơm, ít tan trong nước: \(CH_3COOCH_3\) (là este)
- Chất làm quỳ tím hóa đỏ: \(C_2H_5COOH\) (là axit do có nhóm COOH)
- Còn lại là \(C_2H_5OH\)
buithianhtho, miyano shiho, Linh, Đỗ Hải Đăng, Duong Le, Nguyễn Trần Thành Đạt, Đỗ Thị Ngọc Bích, Phùng Hà Châu, Quang Tuấn Ngô, Khánh Huyền, Quang Nhân, Shiroemon, Trần Hữu Tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Hùng Nguyễn, Nguyễn Thị Minh Thương ,...
Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 – О – C2H5 và C2H3 – О – C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
---
(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4
((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
---
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại
- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:
+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH
+ Không hiện tượng -> H2O
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
C2H5OK: CH3-CH2-O-K .
CH3COOC2H5:
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
---
A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O
nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)
=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)
=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)
b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)
mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)
=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)
Nhận biết các chất sau:
1. Các chất khí: CH4 , C2H4 , CO2
2. Các dung dịch: CH3COOH , C2H5OH , C6H12O6
3. Các chất lỏng: CH3COOH , C2H5OH , C6H6
1.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
- 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
2.
- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và C6H12O6
-Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với CuO, dung dịch nào tác dụng thấy khí không màu bay lên là C6H12O6
- Dung dịch còn lại sẽ là C2H5OH
PTHH. C6H12O6 + 12CuO -> 12Cu + 6CO2 + 6H2O
C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
3.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Sử dụng Brom (không phải dung dịch) nhận biết được C6H6
PTHH. C6H6 + Br2 ----Fe to---> C6H5Br + HBr
- Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ C2H2OH ko làm quỳ tím đổi màu
Trình bày PPHH để nhận biết:
Các chất lỏng :C2H5OH, CH3COOH,
C6H6
-Trích mẫu thử của 3 chất.
-Cho quỳ tím vào mẫu thử:
+Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+Còn lại không có hiện tượng gì.
-Cho natri vào 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử có sủi bọt khí là C2H5OH
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
+Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là C6H6
-C6H6:nước, hiện tượng C6H6 hk tan trong nước
-CH3COOH:quỳ tím, hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
-C2H5OH: lọ còn lại
trích mẫu thử
nhúng vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là CH3COOH
+ mẫu thử không là quỳ tím chuyển màu là C2H5OH và C6H6
để phân biệt C2H5OH và C6H6 ta cho vào mỗi mẫu thử một mẩu nhỏ Na
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là C2H5OH
2C2H5OH+ 2Na\(\rightarrow\) 2C2H5ONa+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là C6H6
1. Để phân biệt các dung dịch KCl, H 2 SO 4 , Ba(NO 3 ) 2 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
A.Chỉ dùng thêm quỳ tím
B.Zn
C.Tất cả đều đúng
D.Không cần dùng thêm hóa chất nào khác
2 .Bazơ bị nhiệt phân hủy là:
A.Mg(OH) 2
B.KOH
C.Ba(OH) 2
D.Ca(OH) 2
1 Chọn A.
2 Chọn A
Các bazo không tan bị nhiệt phân hủy(bazo không tan tức oxit bazo của nó không tác dụng với nước)