Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác, nếu các phản ứng điều chế nhựa ống nước PVC ( polivinylclorua) ; thuốc nổ TNT (2,4,6 - trinitroluen). ai giúp em với ạ!
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác, nếu các phản ứng điều chế nhựa ống nước PVC ( polivinylclorua) ; thuốc nổ TNT (2,4,6 - trinitroluen). ai giúp em với ạ!
CaO+C->CO+CaC2
CaC2+H2O--> c2h2+Ca(OH)2
c2h2+hcl-> ch2=chcl--> (-ch2-ch2(cl)-)n (PVC)
C2H2--->C6H6
C6H6+CH3Cl->C6H5CH3+HCl
C6H5CH3+HNO3->C6H5CH3(NO2)3
1. Khi cho luồng khí CO ( có dư ) đi qua ống nhiệm chứa Al2O3 ,Fe2O3 , MgO , CuO nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm :
A. Al2O3 , Fe2O3 , Mg , Cu
B. Al , Fe , Mg , Cu
C. Al2O3 , Fe , MgO , Cu
D. Al2O3 , Fe , Mg , Cu
2. Cho 5,6 g Si vào dd NaOH đặc , đun nóng được V ( l ) H2 . Tính V= ?
A. 11,2 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72
3. Cho đ Ba ( OH)2 dư vào 500 ml hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M . khối lượng kết tủa tạo ra là ?
A. 147,75 B. 146,25 C . 145,75 D. 154,75
4. 1 (l ) dd NaHCO3 0,1M tác dụng với dd Ca( OH ) 2 dư . tính khối lượng kết tủa thu được
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
5. Hấp thụ hết V ( l ) Co2 vào 0,3 mol Ba( OH )2 thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V
A. 0,672 hay 0,224 B. 0,224 C. 0, 224 hay 0,448 D. 0,224 hay 1,12
6. Thổi V lít đktc CO2 vào 0,1 mol Ca ( OH )2 , thu được 6 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa . Giá trị V là
A. 3,16 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
7. DD X chứa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D, 1,12
8. DD X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36
Phan biet cau tao và chuc nang o he tieu hoa cua thu an thịt và thu an ta
1.CO chỉ khử được oxit cua các kim loai sau Al trong dãy hoạt động hóa học tức là từ Zn trở đi vậy chọn C
2. nSi = 5,6 / 28 = 0,2 mol
Si + 2NaOH + H2O➙ Na2SiO3 + 2H2
0,2 → 0,4
Vh2 = 0,2.22,4 = 4,48 l
3. nNaHCO3 = 1.0,5 = 0,5 mol
nNa2CO3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
OH- + HCO3- ➝ CO32- + H2O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nCO32- = nC= nNahco3 + nNa2 co3 = 0,75 mol
⇒ nBaCO3 = 0,75 mol ⇒ mBaCO3 = 0,75 .197= 147,75 g
4. nNaHCO3 = 0,1 mol⇒ nCO32- = nC = nNaHCO3 = 0,1 mol
⇒ nCaCO3= 0,1 mol⇒ mCaCO3 = 0,1.100= 10g
5. nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol
nBa(OH)2 = 0,3 ⇒nOH-= 2nBa(OH)2= 0,6 mol
vì nBa(OH)2 ≠ nBaCO3 nên xảy ra 2 trường hợp
✽2chất cùng hết tạo ra 2 muối
nCO2 = nOH- -nCO32- =0,6- 0,1 = 0,5 mol⇒ Vco2 = 11,2 l
✽ CO2 hết, OH- dư ⇒ nCO2 = n BaCO3 = 0,1 mol ⇒ Vco2 =2,24l
6. Vì lọc bỏ kết tủa đun nóng lại có kết tủa nửa nên phản ứng tạo thành 2 muối ( pthh 2HCO3-➝ CO32- + CO2 + H2O)
nCaCO3 = 6/100= 0,06 mol
nOH-= 2nCa(OH)2 = 0,2 mol
nCO2 = nOH-- n kết tủa = o,2 - 0,06 =0,14 mol ⇒ Vco2 = 3,136l
7. nHCl = 0,2.1= 0,2 mol⇒ nH+= nHCl= 0,2 mol
nNa2CO3= 0,1.1,5 = 0,15 mol⇒ nCO3 2-= 0,15mol
nKHCO3 = 0,1.1= 0,1 mol ⇒ nHCO3-= 0,1 mol
trước tiên H+ phản ứng với CO3 2-
đưa về HCO3-
H+ + CO32- → HCO3-
0,2>0,15 H+ dư
0,15←0,15→0,15
nH+ dư = 0,2-0,15= 0,05 mol
H+ + HCO3-→ CO2 + H2O
0,05 < 0,1+0,15 ⇒ H+ hết
0,05 → 0,05
Vco2 = 0,05.22,4 = 1,12l
thông thường gặp dạng bài cho từ từ axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat thì thường hCO3- sẽ dư và CO32- sẽ hết vì vậy thường thì sẽ tính theo công thức nCO2 = nH+ - nCO32-
8.bài này gần tương tự chỉ khác nH+= 2nH2SO4 + nHCl
đáp án là C
phân tích hợp chất hửu cơ x thu được kết quả % của cacbon =40% phần trăm của hidro =6,67% còn lại là oxi.lập công thức đơn giản nhất cua ct hửu cơ
câu này dễ mà bạn, mk chỉ bạn cách làm nhé
-trc hết bạn tính cho mk %O2
-rồi dựa vào công thức %C/16 : %H/1 : %O/16
( ":" là dấu chia đấy nhá!!!)
-rút gọn đến số tối thiểu đó chính là CTDGN của nó đấy
Cho hỗn hợp X gồm CH4 C2H4 và C2H2.Lấy 8.6g X tác dụng hết với dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48g. Mặt khác nếu cho 13.44 l(đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 36g kết tủa. Tính phần trăm thể tích các khí có trong X.
nX= 13.44/22.4=0.6 mol
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của CH4, C2H4 , C2H2
Ta có : 16x + 28y+ 26z=8.6 (1)
Cho X đi qua dd Brom thì chỉ có C2H4 và C2H2 pư
Suy ra : mBr2 pư = mC2H4 + mC2H2 = 48 g
=> nBr2 = y+2z = 48/160=0.3 mol (2)
Nếu cho X pư với AgNO3 trong môi trường NH3, chỉ có C2H2 pư, cho kết tủa vàng của bạc axetilua Ag2C2
nAg2C2= nC2H2 = z = 36/240= 0.15 mol
=> %C2H2 = \(\dfrac{0,15\cdot22,4}{13,44}\cdot100\) = 25%
Mà ta thấy trong 0.6 mol X có 0.15 mol C2H2 tức là gấp 4 lần => x+y+z=4z <=> x+y-3z=0 (3)
giải (1),(2),(3), ta được x = 0,2 ; y= 0.1; z= 0.1
=> %C2H4 = \(\dfrac{0,1\cdot22,4}{13,44}\cdot100\) = 25%
=>%CH4= 100- 25-25= 50%
Chức bạn học tốt !
Đốt cháy hết 11.2l hỗn hợp CH4( metan) và Hidro (đkc) thu được 16.2g H2O. Tính
a) % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) thể tích CO2 sinh ra đkc
Giúp e vs ạ mai e kiểm tra
nhỗn hợp = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{CH_4}\) = a (mol); \(n_{H_2}\) = b (mol)
PT: CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
mol a → 2a a 2a
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
mol b → 0,5b b
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\2a+b=0,9\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
a) Vì tỉ lệ V = tỉ lệ n nên:
% V CH4 = \(\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
% V H2 = 100% - 80% = 20%
b) \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ X thì thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và 3,6g H20, biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là ?
PTPƯ: \(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2mol\\n_H=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,4\cdot1=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=2,4+0,4< m_X=6\)
\(\Rightarrow\) Trong X có Oxi
\(\Rightarrow m_O=6-2,4-0,4=3,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(C:H:O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của X là \(\left(CH_2O\right)_n\)
Mà \(M_X=30\cdot2=60\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{30}=2\) \(\Rightarrow\) X là C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ X có chứa nitơ thu được 4,48 lít co2 (đktc), 6,3g H2O, nitơ chuyển thành NH3. Cho NH3 thu được đi qua 200ml dd HCl 1M. Để trung hòa HCl dư cần 100ml dd KOH 1M. tỉ khối của X đối với không khí bằng 1,5517. Xác định công thức phân tử của X
nC= 4,48 : 22,4= 0,2
nH= 6,3 : 18 x 2=0,7
nHCL= 0,2 x 1= 0,2
nKOH= 0,1 x 1 =0,1
nNH3= nHCL( ban đầu)= 0,2 - 0,1=0,1
để xem trong đó còn có O2 ko ta sử dụng: mO= 4,5 - 0,7- (0,2 x 12)= 0
suy ra trong công thức ko có O2
---> CTPT là C2H7N
Phân tích 0,9g hợp chất hữu cơ Y thu đc 1,76g CO2, 1,26g H2O và 223 cm3 khí N2. CTĐGN của Y là
nCO2= \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{1,26}{18}\)= 0,07 mol => nH= 0,07.2 = 0,14 mol
V N2 = \(\dfrac{224}{1000}\)= 0,224 lít => nN2 = 0,01 mol <=> nN = 0,01.2 = 0,02 mol
mC + mH + mN = 0,04.12 + 0,14.1 + 0,02.14 = 0,9 = mY
=> Y chứa các nguyên tố là C , H ,N
=> CTĐGN của Y có dạng CxHyNz
x:y:z = nC:nH:nN = 0,04 : 0,14 : 0,02 = 2 : 7 : 1
=> CTĐGN của Y là C2H7N
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
X + O2 → CO2 + H2O
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y mol
=> mCO2 = 44x gam và mH2O = 18y gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9,2 + \(\dfrac{13,44.32}{22,4}\)= 44x + 18y (1)
Mà mCO2 : mH2O = 44:27
=> 44x.27 = 18y.44 <=> 1188x - 792y = 0 (2)
Giải hệ pt từ (1) và (2) ta được x = 0,4 và y = 0,6
=> nC = nCO2 = 0,4 mol
nH = 2nH2O = 0,6.2 = 1,2 mol
=> mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam < mX
=> Trong X ngoài C và H còn có O và mO = 9,2 - 6 = 3,2 gam.
<=> nO = 3,2:16 = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của X là CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTĐGN của X là C2H6O