Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO 2 ) (đktc)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy?
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng?
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài làm
S + O2 ---to---> SO2
a) nSO2 = 19,2 : ( 32 + 32 ) = 0,3 ( mol )
Theo phương trình nS = nSO2 = 0,3 mol
=> mS = 0,3 . 32 = 9,6 ( g )
b) nO2 = 15 : 32 = 0,46875 ( mol )
Xét tỉ lệ: \(\frac{n_{O2}}{1}=0,46875>\frac{n_S}{1}=0,3\)
=> O2 dư, S hết.
=> Bài toán tính theo S.
Theo phương trình:
nO2 = nS = 0,3 ( mol )
=> nO2 sau phản ứng = nO2 ban đầu - nO2 vừa tìm được
Hay nO2 sau phản ứng = 0,46875 - 0,3 = 0,16875 ( mol )
=> mO2 sau phản ứng = 0,16875 . 32 = 5,4 ( g )
# Học tốt #
a) \(PT:S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{19,2}{64}=0,3\)
\(\)Theo pt: \(n_S=n_{SO_2}=0,3\)
\(\Rightarrow m_s=0,3.32=9,6\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{15}{32}=0,46875\)
Theo pt: \(n_{O_{2\left(pư\right)}}=n_S=0,3\)
\(\Rightarrow n_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_2}-n_{O_{2\left(pư\right)}}=0,4875-0,3=0,1875\)
\(\Rightarrow m_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_{2\left(dư\right)}}.M_{O_2}=0,1875.32=6\)
nO=\(\frac{15}{32}\)= 0,4
nSO2= \(\frac{19,2}{64}=0,3\)
PTHH : S + O2 = SO2
Đề bài 0,4 0,3
Tỉ lệ 0,3 0,3
a, mS = 0,3.32=9,6g
Số gam õi còn dư là 0,4 - 0,3 = 0,1 gam
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g oxi.. sau pư thu đc 19,2g khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{15}{32}=0.46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3...0.3....0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.46875-0.3\right)\cdot32=5.4\left(g\right)\)
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,15625(mol);n_{SO_2}=0,1(mol)$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Ta có: $n_{S}=0,1(mol)\Rightarrow m_{S}=3,2(g)$
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
a) PTHH : \(S+O_2->SO_2\)
b) Ta có : \(n_S\) = \(\dfrac{m_S}{M_S}\) = 0.1 (mol)
Có : \(n_S=n_{O_2}\)
--> \(n_{O_2}\) = 0.1 (mol)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}\) = \(n_{O_2}\) . 22.4 = 2.24 (L)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1\rightarrow0,1..0,1\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 14: (1.5đ). Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ) a. Lập phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). Cho biết : S =32 ; O2 =16
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 32g lưu huỳnh cháy và thu được 64g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A.
32g
B.
48g
C.
40g
D.
44g
Theo ĐLBTKL, ta có:
mS + mO2 = mSO2
\(\Rightarrow m_{O_2}=64-32=32g\)
=> A