Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua \(\rightarrow\) Bari sunfat + Natri cloruam\(_{BaCl_2}\) = m\(_{BaSO_4}\) + m\(_{NaCl}\) - m\(_{Na_2SO_4}\) m\(_{BaCl_2}\) =23,3+11,7-14,2=20,8gđốt cháy hết 9 g kim loai Mg trong không khí thu được15 g MgO
tính kl O2đã phản ứng
2Mg + O2 ---> 2MgO
Theo ĐLBTKL có: m(O2) = m(MgO) - m(Mg) = 15 - 9 = 6 gam.
\(2Mg+O_2\Rightarrow2MgO\)
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-6\left(gam\right)\)
hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư , phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
M+ HCl ---->muối clorua + khí hidro
thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra . dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) tính số g khí hidro thu được
b) tính số g HCl phản ứng
sao em làm rất nhiều bài nhưng không được duyệt ak
chán nhỉ , học 24 cần phải cải thiện tình trạng này
Khử 23,2 gam một oxit sắt bằng CO , sau phản ứng thu được 16,8 (g) sắt
a) Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)
b) Xác định công thức hóa học của oxit ấy
Gọi số mol CO=mol CO2= a mol
Bảo toàn klg=>23,2+28a=44a+16,8
=>a=0,4 mol
=>VCO2=0,4.22,4=8,96 lit
Gọi CT oxit là Fe2On
Bảo toàn Fe: nFe tạo thành=nFe trong oxit ban đầu=16,8/56=0,3 mol
=>n oxit sắt=0,15 mol
=>M oxit sắt=23,2/0,15=464/3 =>n=8/3 CT oxit sắt là Fe3O4
cho 65 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric cho 136 (g) muối clorua và giải phóng 22,4 (l) khí hidro (đktc). Tính khối lượng axit clohidric cần dùng
Ptpư Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
nH2 = 1 mol
mH2 = 2(g)
Áp dụg ĐLBTKL
mHCl = mZnCl2 +mH2 - mZn = 136 +2-65= 73(g)
ko hjeu đề bài.........bn sửa lại đj,mk lm cho
cho 8,4g bột Fe và 100ml dd CuSO4 0,1 M sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,2g chất rắn
A, tính khối lượng FeSO4
B, tính khối lượng Cu được tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 5.6g kim loại M vào dung dịch HCl dư,phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: M + axitclohidric --> Muối clorua + khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra.Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5.4g
a) Tính số g khí hidro thu được?
b) Tính số g axitclohidric phản ứng ?
GIÚP MÌNH NHA .....
ko cần hóa trị m cũng làm được mà
1/Hãy giải thích vì sao:
a/khi nung nóng canxicacbonat thì thấy khối lượng giảm đi
b/Khi để 1 lưỡi dao ngoài trời, sau 1 thời gian sẽ bị gỉ.Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có bằng khối lượng của lưỡi dao trước khi bị gỉ không
2/1 hỗn hợp có 8 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Hãy cho biết:
-Khối lượng của Sắt (II)sunfua thu được
-Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
1/1 hỗn hợp có 16 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Đốt nóng hỗn hợp thu được chất thu được là Sắt(II)sunfua
Viết PTHH của phản ứng;tính khối lượng của sản phẩm
2/Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64%S và 36%Al
a-Tìm CTHH của hợp chất trên
Viết PTHH tạo thành nhômsunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh
b-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất tạo thành và khối lượng chất còn dư sau phản ứng nếu có
Bài 1 mk ko chắc lắm nha b.B nào biết chắc đáp án đúng thì chỉ mk nha.