: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH t/d với 150ml Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH t/d với 150ml Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
Câu 1: n mối = 0,1 mol , n Ba(OH)2 = 0,15 mol
các muối thu được là : (CH3CH(NH2)COO)2Ba : 0,05 mol, BaCl2 = 0,05 mol và Ba(OH)2 dư: 0,05 mol
=>m muối = 34,6 g
bài này bạn có thể bảo toàn: n H2O = 2 nH+ = 0,2 mol( do n H+ < n OH- )
=> m muối = 12,55 + 26,65 - 0,2.18 = 34,6 g
CH3CH(NH3CI)COOH + Ba(OH)2 --> CH3CH(NH2COO)Ba + 2H20
Ta thấy Ba(OH)2 dư (0,15 > 0,1 mol) nên bài toán tính theo muối.
Mà phản ứng xong tạo ra chất rắn + nước nên ta dùng định luật bảo toàn kl:
mH20=0,1*2*18=3.6g
=>mrắn=12,55 + 0,15*171 -3,6 =34,6g
cho 81g kẽm oxit tan hết trong dung dịch HCl,sau phản ứng khối lượng dung dịch thu được là 216g.Hãy tính khối lượng của dung dịch HCl ban đầu
\(ZnO+2HCl->H_2O+ZnCl_2\)
1 2
\(n_{ZnO}=\frac{m}{M}=\frac{81}{81}=1mol\)
\(m_{HCl}trước-phản-ứng=n.M=2.36,5=73\)
ĐÂY CHỈ LÀ CÁCH 1 THÔI !!! BN CŨNG CÓ THỂ LÀM THEO CÁCH 2 ĐÓ !!!
An vô ý để giấm ăn rơi xuống nền gạch đá hoa thấy có bọt khí sủi lên
a/ Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hoá học xảy ra ?
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng,( biết rằng dấm ăn là dung dịch axit axetic , đá hoa có chất canxi cacbonat ; sản phẩm là các chất canxi axetat , nước và khí cacbonat ) c/ Cho biết khối lượng của axit axetic phản ứng là 6 gam , khối lượng của chất canxi axetat, nước và khí cacbonat tạo thành lần lượt là 7,9gam .Tính khối lượng của canxi cacbonat phản ứng ? GIÚP VỚI !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
k nha
a) Dấu hiệu cho thấy đã sảy ra phản ứng hoá học là: Có bọt khí sủi lên ( tức là: đã có chất mới sinh ra)
b) Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí Cacbonat
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng axit axetic + Khối lượng canxi cacbonat = Khối lượng Canxi axetat + Khối lượng nước + Khối lượng khí cacbonat
<=> 6 gam + Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 gam
<=> Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 - 6 = 1,9 gam
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a/Fe + S = FeS
2,8 +3,2= FeS
6 = FeS
=> FeS=6g
đổi 8 tấn = 8000000g
\(n_{H_2}=\dfrac{8000000}{2}=4000000\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
de:1000000\(\leftarrow\) 4000000
\(m_{Fe_3O_4}=232.1000000=232000000g=232\left(t\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{232}{232}.100\%=100\%\)
Khi cho khí So3 hợp nước cho ta dung dịch H2So4.Tính lượng H2So4 điều chế được khi cho 40kg So3 hợp nước . Biết hiệu xuất phản ứng là 95 phần trăm
80...........................98
40..............................x
theo lí thuyết lượng H2SO4 thu được:
40.98:80 = 49 kg
vì hiệu suất đạt 95 % nên thực tế chỉ thu được :
49 : 100 . 95 = 46.55 kg.
bài 1: HÃY giải thích tại sao khi nung nóng bột đồng ngoài không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên.Biết đồng đã tác dụng với khí oxi sinh ra đồng oxit
bài 2: Hãy cho biết hiện tượng j sẽ xảy ra trong các thí nhiệm sau :Có một chiếc cân thăng bằng 1 bên để quả nặng , bên kia để bình kín đựng:
bột đồng nung nóng bình kín.Nung nóng bình hởcho mảnh đá vôi vào bình nướccho mảnh đá vôi vào bình đựng axit clohđric rồi đậy nút kín Để bình hởCho 5,4 (g) C tác dụng với oxi sinh ra X gồm khí cacbonic và khí cacbonoxit
Đem khí X tác dụng với nước vôi trong thu được 15 (g) kết tủa trắng (chỉ CO2 mới tác dunjgddc với nc vôi trắng)
Tính mco và mco2
nC = 5.4 : 12 = 0.45 mol
C + O2 => CO2
mol : 0.45 -> 0.45
2 C + O2 -> 2CO
mol : 0.45 -> 0.45
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
mol: 0.45 -> 0.45
mCO = 0.45 x 28 = 12.6 g
mCO2= 0.45 x 44 =19.8 g
Cho 23g Na tác dụng với 18g H2O thu được m g dung dịch NaOH và 11,2 lít khí H.
Tính m. Tính giúp e nha m.n. Cám ơn nhiều!
ta có nH= \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mH= 0,5. 2= 1 g
PTHH: 2Na+2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH+H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có: 23g+18g\(\rightarrow\) m(g) + 1 g
\(\Rightarrow\) m(g)+1g=23g+18g
m(g)+1g=41g
m(g)=40(g)
vậy m(g) của NaOH là 40 g
chcus bạn học tốt like mình nha
Câu 1: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? Giải thích định luật ?
b)Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
a) Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn
b) Khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, ms trường hợp cần chất xúc tác
Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
a) Định luật bảo toàn khối lượng:Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron còn số nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
b) Điểu kiện để phản ứng hóa học xảy ra:
- Các chất tham ia phản ứng phải tiếp xúc với nhau
- Tùy một phản ứng cụ thể mà cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
- Có những phản ứng cần chất xúc tác thích hợp
Chúc bạn học tốt !!!
đốt cháy chất A cần 9,6g khí oxi tham gia phản ứng tạo thành 8,8g cacbonic và 3,6g nước
a, viết phân tử chữ phản ứng
b, tính khối lượng của A đem đốt
c, trong A có những nguyên tố nào
d, xác định công thức hóa học của A
a) A + O2 --> CO2+ H2O
b)áp dụng bảo toàn khối lượng:
A + O2 --> CO2+ H2O
?g 9.6g 8.8g 3.6g
=> mA = (mCO2 + mH2O) -mO2=(8.8+3.6)-9.6=2.8g
c)ta thấy trong chất sản phẩm có CO2 và H2O nên chất tham gia phải có oxi nhưng ta ko rõ oxi trong sản phẩm là của A hay O2 tham gia pư.
d)Đặt CTHH của A là : CxHyOz
Lưu ý: nếu em muốn tìm CTPT em phải nêu rõ PTK hoặc A tỉ khối với chất nào em nhé. Vì đề chỉ từng đó thôi nên anh chỉ đặt công thức giả định của A thôi.Nếu muốn giải chi tiết hãy thêm chi tiết đề rồi liên lạc với anh nhé....:)) !!!
Chúc em học tốt!!!