Quy đồng mẫu các phân số :
a) \(\dfrac{-4}{7};\dfrac{8}{9};\dfrac{-10}{21}\)
b) \(\dfrac{5}{2^2.3};\dfrac{7}{2^3.11}\)
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) |
a) \(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{9}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{19}{54}\)
a) \(\dfrac{3}{5}=\dfrac{21}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{20}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{45}{54};\dfrac{7}{9}=\dfrac{42}{54}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{9}{14}\) \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times2}{7\times2}=\dfrac{10}{14}\) |
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{11}{18}\) b) \(\dfrac{13}{60}\) và \(\dfrac{9}{20}\)
Lời giải:
a. $\frac{5}{9}=\frac{5\times 2}{9\times 2}=\frac{10}{18}$
b. $\frac{9}{20}=\frac{9\times 3}{20\times 3}=\frac{27}{60}$
a) \(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times2}{9\times2}=\dfrac{10}{18}\)
b) \(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9\times3}{20\times3}=\dfrac{27}{60}\)
Quy đồng mẫu các phân số phân số sau
a)\(\dfrac{7}{15}\),\(\dfrac{-3}{8}\),\(\dfrac{-2}{3}\)
a: 7/15=56/120
-3/8=-45/120
-2/3=-80/120
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{1}{6}\) và \(\dfrac{7}{18}\) b) \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{11}{60}\) c) \(\dfrac{7}{25}\) và \(\dfrac{3}{100}\)
a) \(\dfrac{1}{6}=\dfrac{3}{18}\)
b) \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{48}{60}\)
c) \(\dfrac{7}{25}=\dfrac{28}{100}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{ }{ }\)
\(\dfrac{4}{7}=\dfrac{ }{ }\)
1/ Quy đồng mẫu số các phân số :
\(\dfrac{5}{7}\) ; \(\dfrac{-3}{21}\) ; \(\dfrac{-8}{15}\)
ta có : \(BCNN\left(7;21;15\right)=105\\ \dfrac{5}{7}=\dfrac{75}{105};\dfrac{-3}{21}=\dfrac{-15}{105};\dfrac{-8}{15}=\dfrac{-56}{105}\)
7 = 7; 21 = 3. 7; 15 = 3. 5
Mẫu chung: BCNN(7; 21; 15) = 3. 5. 7 = 105
Thừa số phụ: 105: 7 = 15; 105: 21 = 5; 105: 15 = 7
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5.15}{7.15}=\dfrac{75}{105}\)
\(\dfrac{-3}{21}=\dfrac{-3.5}{21.5}\dfrac{-15}{105}\)
\(\dfrac{-8}{15}=\dfrac{-8.7}{15.7}=\dfrac{-56}{105}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\dfrac{5}{7};\dfrac{-3}{21};\dfrac{-8}{15}\).
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{75}{105}\)
\(\dfrac{-3}{21}=\dfrac{-15}{105}\)
\(\dfrac{-8}{15}=\dfrac{-56}{105}\)
5/7 =75/105
-3/21= -15/105
-8/15=-56/105
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{75}{105} \\ -\dfrac{3}{21}=\dfrac{-15}{105}\\ -\dfrac{8}{15}=\dfrac{-56}{105}\)
Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số:
\(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{5}{7}\)
\(\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35};\dfrac{5\times5}{7\times5}=\dfrac{25}{35}\)
2/5 và 5/7
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35}\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times5}{7\times5}=\dfrac{25}{35}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2x7}{5x7}=\dfrac{14}{35}\\ \dfrac{5}{7}=\dfrac{5x5}{7x5}=\dfrac{25}{35}\)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{8}\); b) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\); c) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}\)
a) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.8}{3.8}=\dfrac{16}{24}\)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5.3}{8.3}=\dfrac{15}{24}\)
b) \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1.3}{4.3}=\dfrac{3}{12}\)
\(\dfrac{7}{12}=\dfrac{7.1}{12.1}=\dfrac{7}{12}\)
c) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5.4}{6.4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{3}{8}=\dfrac{3.3}{8.3}=\dfrac{9}{24}\)
a) 58=5.38.3=152458=5.38.3=1524
b) 712=7.112.1=712712=7.112.1=712
c) 38=3.38.3=924
a) 58=5.38.3=152458=5.38.3=1524
b) 712=7.112.1=712712=7.112.1=712
c) 38=3.38.3=924