\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{3\times7}{5\times7};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{21}{35};\dfrac{20}{35}\)
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{3\times7}{5\times7};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{21}{35};\dfrac{20}{35}\)
Quy đồng mẫu số:
\(\dfrac{4}{15}\) và \(\dfrac{5}{72}\)
quy đồng phân số \(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{1}{2}\)
tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 3 phân số sau:
\(\dfrac{1}{18}\),\(\dfrac{2}{21}\),\(\dfrac{5}{24}\)
tìm hai phân số \(\dfrac{a}{b}\)và \(\dfrac{c}{d}\) sao cho chúng có mẫu là 13, các tử là hai số lẻ liên tiếp và thỏa mãn điều kiện \(\dfrac{a}{b}\)<\(\dfrac{4}{5}\)<\(\dfrac{c}{d}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng hai phân số tối giản cùng mẫu :
\(\dfrac{14}{21}\) \(\dfrac{15}{29}\) \(\dfrac{9}{35}\) \(\dfrac{16}{27}\)
Không quy đồng ,hãy so sánh hai phân số
a \(\dfrac{19}{10}và\dfrac{10}{11}\)
b \(\dfrac{11}{10}và\dfrac{12}{11}\)
c \(\dfrac{9}{10}và\dfrac{10}{11}\)
Các phân số \(\dfrac{3}{4},\dfrac{5}{8},\dfrac{4}{3},\dfrac{2}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn
Các phân số \(\dfrac{3}{7},\dfrac{8}{14},\dfrac{3}{8},\dfrac{8}{7}\) viết theo thứ tự lớn bé
Ôn tập kiến thức
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \dfrac{4}{5}54 và \dfrac{4}{{15}}154 là
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)