Quoc Tran Anh Le

  • Giáo viên CTVVIP
Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Hà Nội , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 17512
Số lượng câu trả lời 16038
Điểm GP 1975
Điểm SP 3262

Người theo dõi (454)

Đang theo dõi (19)

Nguyen Khac Thu
Minh Lệ
Hoang Viet Anh
Phương Anh Nam

Câu trả lời:

Đầu tiên chọn hệ trục toạ độ gốc tại điểm ném, trục OX theo phương ngang, trục OY thẳng đứng hướng lên. Vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s, góc ném α = 45°, chiều cao ban đầu h = 25 m. Thành phần vận tốc: • v0x = v0⋅cosα = 15⋅ 0,707 ≈ 10,6 m/s (không đổi trong quá trình chuyển động). • v0y = v0⋅sinα = 15⋅ 0,707 ≈ 10,6 m/s. 1. Phương trình chuyển động theo thời gian: x(t) = v0x⋅t = 10,6·t ; y(t) = h + v0y⋅t – 0,5⋅g⋅t² = 25 + 10,6⋅t – 4,9⋅t² (với g ≈ 9,8 m/s²). 2. Phương trình quỹ đạo (loại t): Thay t = x/v0x vào y(t) thu được: y(x) = h + x⋅tanα – (g⋅x²)/(2⋅v0²⋅cos²α) = 25 + x⋅tan45° – (9,8⋅x²)/(2⋅ 15²⋅cos²45°). 3. Thời gian rơi xuống đất: lấy y(t) = 0, 4,9⋅t² – 10,6⋅t – 25 = 0 ⇒ t ≈ 3,59 s (nghiệm dương). 4. Tầm xa theo phương ngang: R = v0x⋅t ≈ 10,6⋅ 3,59 ≈ 38 m. 5. Vận tốc và gia tốc tiếp tuyến, pháp tuyến: Tại thời điểm t, vận tốc v→ có thành phần v_x = v0x = 10,6 m/s và v_y(t) = v0y – g⋅t = 10,6 – 9,8⋅t. Độ lớn vận tốc: v = √[v_x² + v_y^2]. Gia tốc luôn hướng thẳng đứng xuống nên có biểu thức a→ = (0; –g). Gia tốc tiếp tuyến bằng (a→⋅ v→)/v còn gia tốc pháp tuyến bằng √(a^2 – a_t^2). Khi vật chạm đất (t ≈ 3,59 s) thì v_y ≈ −24,6 m/s nên |v| ≈ 26,8 m/s.