B2 cho hai th a=(a;b)
B= (C;b;e)viết tất cả các th có hai pt . Trong đó có một pt thuộc a, một phần tử thuộc A ,một pt thuộc B .dùng kí hiệu ,cho biết các pt a,b,d l thuộc,không thuộc th nào.
B2 cho hai th a=(a;b)
B= (C;b;e)viết tất cả các th có hai pt . Trong đó có một pt thuộc a, một phần tử thuộc A ,một pt thuộc B .dùng kí hiệu ,cho biết các pt a,b,d l thuộc,không thuộc th nào.
Có hai dd NaOH (B1,B2 ) và một dd H2SO4 (A) . Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì được dd X . Trung hòa một thể tích X thì cần một thể tích của dd A . Trộn B1 với B2 phải tỷ lệ tích 2:1 thì được dd Y . Trung hòa 30 ml Y cần 32,5 ml dd A . Tính thể tích B1 và B2 phải trộn sao cho sau khi trung hòa 70 ml dd Z tạo ra cần 67,5 ml dd A?
Gọi b1, b2 là nồng độ 2 dd NaOH, a là nồng độ dd H2SO4
Khi trộn 1l B1 vs 1l B2 được 2l dd chứa (b1+b2) mol NaOH
H2SO4 + 2NaOH--> Na2SO4+2H2O
Vì 2 l H2SO4 có 2a mol => b1+b2=4a
Trộn 2l B1 vs 1l B2 thì được 3l dd chứa (2b1+b2) mol NaOH
trung hòa 30ml Y cần 32,5mlA (có 3,25a mol)=> 2b1+b2=6,5a
ta có hệ
b1+b2=4a
2b1+b2=6,5a
ta đuợc
b1=2,5a và b2=1,5a
khi trung hòa 70ml dung dịch Z tạo ra thì cần 67,5ml A
=>khi trung hòa 7l dung dịch Z tạo ra thì cần 67,5l A (chứa 6,75a mol H2SO4)
Theo pt, H2SO4: NaOH =1:2
=>nNaOH trong 7l Z=13,5a
Gọi V 2 dd NaOH cần trộn là x,y(l)
=> 2,5ax + 1,5ay=13,5a, mà x+y=7=> x/y=3/4
Cho hai số nguyên dương a,b thỏa mãn √(a2+1)(b2+1)=√2022(a2+1)(b2+1)=2022. Tính A=a√b2+1+b+√a2+1
Bạn cần viết đề bằng công thức toán (biểu tượng $\sum$ bên trái khung soạn thảo) để được hỗ trợ tốt hơn.
Cho hai số thực dương a và b thỏa mãn a + b ≤ 2.
Chứng minh a2/a2 + b2/b2 + a ≤ 1
Sửa đề : \(\dfrac{a^2}{a^2+b}+\dfrac{b^2}{b^2+a}\le1\\ \) (*)
\(< =>\dfrac{a^2\left(b^2+a\right)+b^2\left(a^2+b\right)}{\left(a^2+b\right)\left(b^2+a\right)}\le1\\ < =>a^2b^2+a^3+b^2a^2+b^3\le\left(a^2+b\right)\left(b^2+a\right)\) ( Nhân cả 2 vế cho `(a^{2}+b)(b^{2}+a)>0` )
\(< =>a^3+b^3+2a^2b^2\le a^2b^2+b^3+a^3+ab\\ < =>a^2b^2\le ab\\ < =>ab\le1\) ( Chia 2 vế cho `ab>0` )
Do a,b >0
Nên áp dụng BDT Cô Si :
\(2\ge a+b\ge2\sqrt{ab}< =>\sqrt{ab}\le1\\ < =>ab\le1\)
Do đó (*) luôn đúng
Vậy ta chứng minh đc bài toán
Dấu "=" xảy ra khi : \(a=b>0,a+b=2< =>a=b=1\)
a Sửa đề : Chứng minh \(\dfrac{a^2}{a^2+b}\)+\(\dfrac{b^2}{b^2+a}\)\(\le\) 1 ( Đề thi vào 10 Hà Nội).
Bất đẳng thức trên tương đương :
\(\dfrac{a^2+b-b}{a^2+b}\)+\(\dfrac{b^2+a-a}{b^2+a}\)\(\le\)1
\(\Leftrightarrow\) 1 - \(\dfrac{b}{a^2+b}\)+ 1 - \(\dfrac{a}{b^2+a}\)\(\le\)1
\(\Leftrightarrow\)1 - \(\dfrac{b}{a^2+b}\) - \(\dfrac{a}{b^2+a}\)\(\le\)0
\(\Leftrightarrow\)- \(\dfrac{b}{a^2+b}\)- \(\dfrac{a}{b^2+a}\)\(\le\)-1
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{a}{b^2+a}\)+ \(\dfrac{b}{a^2+b}\)\(\ge\)1
Xét VT = \(\dfrac{a^2}{ab^2+a^2}\)+ \(\dfrac{b^2}{a^2b+b^2}\)\(\ge\)\(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{ab^2+a^2+a^2b+b^2}\) (Cauchy - Schwarz)
= \(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{ab\left(b+a\right)+a^2+b^2}\)
\(\ge\)\(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{2ab+a^2+b^2}\)
= \(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{\left(a+b\right)^2}\)= 1
Vậy BĐT được chứng minh
Dấu '=' xảy ra \(\Leftrightarrow\)a = b = 1
Cho a, b, c, d thõa a + b + c + d = 7 và a2 + b2 + c2 + d2 = 13. Tìm max a?
Áp dụng BĐT bunyakovsky:
\(7-a=b+c+d\le\sqrt{3\left(b^2+c^2+d^2\right)}=\sqrt{3\left(13-a^2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\left(7-a\right)^2\le3\left(13-a^2\right)\)
\(\Leftrightarrow49-14a+a^2\le39-3a^2\)
\(\Leftrightarrow4a^2-14a+10\le0\Leftrightarrow2\left(a-1\right)\left(2a-5\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow1\le a\le\dfrac{5}{2}\)
Vậy \(A_{max}=\dfrac{5}{2}\)khi \(b=c=d=\dfrac{3}{2}\)
Cho a,b là hai số thực.
CMR: (a2+b2)(a4+b4)≤(a+b)(a5+b5)
Đề bài sai
Phản ví dụ:
\(a=-1;b=1\) thì \(\left(a^2+b^2\right)\left(a^4+b^4\right)=4\)
Trong khi \(\left(a+b\right)\left(a^5+b^5\right)=0\)
\(4< 0\) là sai
BĐT này chỉ đúng với a;b là các số thực không âm (hoặc dương), hoặc cùng dấu
Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c lần lượt tại A, B.
Phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A.
Góc A1
và góc
B2 là hai góc đồng vị.
B.
Góc A1
và góc B1
là hai góc so le trong.
C.
Góc A3
và góc B2
là hai góc so le trong.
D.
Góc A3
và góc B1 là hai góc trong cùng phía.
Có 2 dd NaOH ( B1; B2) và 1 dd H2SO4 ( A).
- Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thì được dd X. Trung hòa 1 thể tích dung dịch A. Tính thể tích dd A
- Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2 : 1 thì được dd Y. Trung hòa 30ml dd Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hòa 70 ml dd Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A
Cho hai số a, b, không âm. Chứng minh: a + b 2 ≥ a b (Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm). Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Vì a ≥ 0 nên √a xác định, b ≥ 0 nên b xác định
Ta có: a - b 2 ≥ 0 ⇔ a - 2 a b + b ≥ 0
⇒ a + b ≥ 2 a b ⇔ a + b 2 ≥ a b
Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b.