bằng pp hóa học hãy nêu các cách nhận biết các chất hh không màu sau
a, KOH; H2SO4;Na2SO4
b, HCl ; h2SO4;NACL;NA2SO4
bằng phương pháp hóa học hãy nhận xét nhận biết các lọ hóa chất không màu bị mất nhãn sau NaCl HCl KOH KBr Ba(NO3)2
Dùng quỳ tím ẩm:
+Hóa đỏ: \(HCl\)
+Hóa xanh: \(KOH\)
+Không đổi màu: \(NaCl;KBr;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Dùng một lượng nhỏ \(AgNO_3\) cho vào mỗi mẫu:
+Xuất hiện kết tủa trắng: \(NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: \(KBr\)
\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)
+Chất còn lại không phản ứng là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
Câu 11:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: benzen, glucozơ, ancol etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 12: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau đây: a) C6H12O6 (1) C2H5OH(2) CH3COOH (3)CH3COOC2H5 (4)CH3COOH (5)CH3COONa (6)C2H4 b) (-C6H10O5-)n (1)C6H12O6 (2) C2H4 (3)(-CH2–CH2-)n (4) CH3COOH (5)C2H5OH (6)CH3COOC2H5
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây:
1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
a) NaCl, KOH, Ba(OH)2, H2SO4
b) KOH, KNO3, KCl, H2SO4
2) Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu
3) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, MgO, P2O5.
1)
a)
NaCl | KOH | Ba(OH)2 | H2SO4 | |
quỳ tím | _ | xanh | xanh | đỏ |
H2SO4 | _ | _ | \(\downarrow\)trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
b)
KOH | KNO3 | KCl | H2SO4 | |
quỳ tím | xanh | _ | _ | đỏ |
AgNO3 | đã nhận biết | _ | \(\downarrow\)trắng | đã nhận biết |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
2)
Al | Fe | Cu | |
HCl | tan, dd thu được không màu | tan, dd thu được màu lục nhạt | không tan |
3)
Cao | Na2O | MgO | P2O5 | |
nước | tan | tan | không tan | tan |
quỳ tím | xanh | xanh | _ | đỏ |
CO2 | \(\downarrow\)trắng | _ | _ | _ |
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Câu 2.
1. Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất sau.
a. 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 ống nghiệm mất nhản là KOH, H2O, HNO3, Na2SO4
b. 4 chất bột màu trắng là CaO, ZnO, Fe, P2O5, CaCO3
2. A là một ô xít của ni tơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một ô xít khác của nitơ, ở đktc 1 lit khí B nặng bằng 1 lit khí CO2 . Tìm CTHH của A và B ?
Em hãy nhận biết ( bằng PP hóa học ) các dung dịch không màu sau . Viết các PTHH?
a. HCL,NACL;HNO3
b.KOH;NAOH;KNO3 c.HCL;NAOH;CA(OH)2 d.KCL;NA2SO4;KNO3
a)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl, HNO3
+ QT không chuyển màu: NaCl
- Cho dd AgNO3 tác dụng với 2 dd còn lại
+ Kết tủa trắng: HCl
AgNO3 + HCl --> AgCl\(\downarrow\) + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3
b)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển xanh: KOH, NaOH
+ QT không chuyển màu: KNO3
- Cho HCl tác dụng với 2 dd còn lại, cô cạn dung dịch rồi đốt
+ Nếu ngọn lửa có màu vàng: NaOH
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
+ Nếu ngọn lửa màu tím: KOH
KOH + HCl --> KCl + H2O
c)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển màu xanh: NaOH, Ca(OH)2
+ QT chuyển màu đỏ: NaOH
- Dẫn khí CO2 qua 2 dung dịch còn lại
+ Không hiện tượng: NaOH
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
d)
- Cho các dd tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2->2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+ Không hiện tượng: KCl, KNO3
- Cho dd AgNO3 tác dụng với 2 dd còn lại
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3->KNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: KNO3
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , HNO3
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl
Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Không hiện tượng : HNO3
Chúc bạn học tốt
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: axit axetic, chất béo, rượu etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH(nếu có)
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: axit axetic, chất béo, rượu etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH(nếu có)
Ta nhúm quỳ :
quỳ chuyển đỏ là CH3COOH
còn lại ko chuyển màu Chất béo , C2H5OH
-Ta nhỏ NaOH đun nóng
-Phân lớp có màng trắng chất béo
- ko hiện tg là C2H5OH
(HCOO)3C3H5+3NaOH->3HCOONa+C3H5(OH)3
Hoà các chất vào H2O thiếu:
- Tan hết: C2H5OH
- Tan không hết: CH3COOH
- Không tan: chất béo
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
có 4 Lọ Không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau HCl H2SO4 KCl NaNO3. hãy nhận biết dd đựng trong mỗi lọ bằng pp hóa học. viể các pt hóa học
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Không hiện tượng: KCl, NaNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
-Cho quỳ tìm lần lượt vào các mẫu thử.
+ Mẫu thử nào hoá đỏ : HCl, H2SO4.
+ Mẫu thử nào ko làm đổi màu quỳ tím: KCl, NaNO3.
-Cho BaCl2 vào H2SO4 cho ra kết tủa trắng.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Vậy KCl là chất còn lại.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau gồm:
a) NaOH, Ba(OH)2 , HCl , NaCl
b) KOH , NaCl , NaNO3 , H2SO4