Câu 1: cho 6,72 khí SO2 vào 140 dung dịch NAOH 20% sinh ra muối trung hoà a) Chất nào đã lấy dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Giúp tớ với ạaaa
Câu 1: cho 6,72 khí SO2 vào 140 dung dịch NAOH 20% sinh ra muối trung hoà a) Chất nào đã lấy dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Giúp tớ với ạaaa
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{140.20\%}{40}=0,7\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,7}{0,3}>2\Rightarrow SP:Na_2SO_3.Có:NaOH\left(dư\right)\\ PTHH:2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,7-0,3.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_3}=126.0,3=37,8\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng giữa SO2 và NaOH là:
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Từ phương trình trên, ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa SO2 và NaOH là 1:2. Điều này có nghĩa là mỗi mol SO2 cần 2 mol NaOH để phản ứng.
a) Tìm chất dư và khối lượng chất dư:
Mỗi mol NaOH cần cho 1 mol SO2, do đó, số mol NaOH cần để phản ứng với 6.72 mol SO2 là
6.72×2=13.44 mol.
Khối lượng NaOH cần = số mol NaOH cần x khối lượng mol NaOH=13.44mol×40 g/mol=537.6 g.
Vì đã cho 140 g NaOH, nên khối lượng chất dư là
537.6 g−140 g=397.6 g.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
Số mol Na2SO3 tạo ra = số mol SO2 đã sử dụng = 6.72 mol.
Khối lượng Na2SO3 thu được = số mol Na2SO3 x khối lượng mol Na2SO3= 6.72 mol×126 g/mol=847.2 g.
Vậy, đáp án là:
a) Chất dư là NaOH, khối lượng chất dư là 397.6 g.
b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 847.2 g.
THAM KHẢO THÔI NHÁ!!!!!!!!!!
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại cu Zn vào dung dịch 500 ml H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a nhỏ viết phương trình hóa học b tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c nhỏ tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4 loãng tí nữa axit H2SO4
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%\approx61,9\%\\\%m_{Cu}\approx38,1\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ \%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}\cdot100\%=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100\%-61,9=38,1\%\\ c.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
\(a)n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8mol\\ MnO_2+4HCl\xrightarrow[nhẹ]{đun}MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
0,8 3,2 0,8 0,8 0,8
\(V_A=V_{Cl_2}=0,8.22,4=17,92l\\ b)Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,8 1,6 0,8 0,8
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,6}{1}=1,6l\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn dạng bột ,Riêng biệt sau: Fe,Ag,Al
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Tan, có khí thoát ra: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Ag (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl.
+ Tan, có khí thoát ra: Fe
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng: Ag
- Dán nhãn.
Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau:
Fe2O3→ Fe→ FeCl3→ Fe(OH)3→ Fe2O3
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3CO_3\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^0}2FeCl_3\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
2Fe+ 3Cl2 ➝2FeCl3
FeCl3+3NaOH➝ Fe(OH)3+ 3NaCl
2Fe(OH)3−>FeO3+3H
Câu 3. Cho 50g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 500 ml HCl
a. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc).
b. Tính nồng độ CM của dung dịch đã dùng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không
mn giúp em với ạ
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.24,79=12,395\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
Cho 40 ml dung dịch có chứa 15,2 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
b) tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{8}{15}}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,5}{\dfrac{\dfrac{8}{15}}{n}}=36,5625n\)
→ Không có KL thỏa mãn.
Bạn xem lại đề xem có bị nhầm Fe2O3 thành Fe3O4 không nhé.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ đựng dung dịch không màu, bị mất nhãn:
NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
- Lấy mỗi chất 1 ít cho vào giấy quỳ tím vào từng dung dịch
+ Nếu hóa đỏ \(\rightarrow\) HCl, H2SO4
+ Nếu hóa xanh \(\rightarrow\) NaOH
+ Nếu không màu \(\rightarrow\) NaCl
- Lấy 2 dd HCl, H2SO4 cho vào dd BaCl2 vào từng mẫu thử
+ Nếu phản ứng có chất kết tủa \(\rightarrow\) H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
+ Nếu phản ứng ko có kết tủa \(\rightarrow\) HCl
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl, H2SO4(1)
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O