Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
13 | Em hãy cho biết hoạt động nào dưới đây là truyền thông tin? |
| A. Ghi chép lịch trình, thời gian đi. |
| B. Tìm hiểu về thời tiết, địa điểm đi chơi. |
| C. Nói cho mọi người nghe về buổi dã ngoại. |
| D. Tìm kiếm thông tin, quan sát xem thời gian, thời tiết có phù hợp. |
14 | Em hãy quan sát hình ảnh sau và cho biết đây là thiết bị nhớ nào và dung lượng của thiết bị nhớ? |
| A. Đĩa DVD dung lượng 4.7GB | B. Đĩa CD dung lượng 47B |
| C. Đĩa DVD dung lượng 47B | D. Đĩa CD dung lượng 4.7GB |
15 | Đâu là các thiết bị nhập dữ liệu? |
| A. Bàn phím, loa, máy tin. | B. Chuột, bàn phím, màn hình cảm ứng. |
| C. Màn hình cảm ứng, loa, máy in. | D. Màn hình, máy in, bàn phím. |
16 | Câu thưởng điểm: Sau khi mã hóa số 3, dãy kí hiệu nhận được là |
| A. 110 | B. 011 | C. 111 | D. 101 |
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 1, các hình 1.7, 1.8, hãy phân tích những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí.
Những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí:
*Tác động tích cực:
+ Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển, mở rộng thị trường, thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế Đông - Tây
+ Góp phần khẳng định Trái Đất có dạng hình cầu
+ Đem lại cho con người những hiểu biết về vùng đất mới, tuyến đường mới, dân tộc mới,..
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của chế độ phong kiến châu Âu, tạo tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
*Tác động tiêu cực:
+ Nảy sinh quá trình biến những vùng đất thành thuộc địa
+ Nảy sinh việc cướp bóc và buôn bán nô lệ
+ Gây ra nhiều đau khổ cho nhân dân các nước Châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La - tinh
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 1, các hình 1.7, 1.8, hãy phân tích những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí.
=>
- Kinh tế : Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển , mở rộng thị trường buôn bán trên thế giới
- Văn học : đem lại cho loài người những hiểu biết về con đường mới , vùng đất từ đó mở rộng giao lưu văn hóa giữa các Châu Lục
- Xã hội : nạn buôn bán nô lệ và cướp bóc thuộc địa
Quan sát hình 11.1 và hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:
- Các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam): đới khí hậu nhiệt đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-lan Ba-to, Mông Cổ): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Luân Đôn, Anh): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Lix-bon, Bồ Đào Nha): đới khí hậu cận nhiệt.
Đọc thông tin và quan sát Hình 16.9, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai.
2. Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng.
Tham khảo!
Ý 1: Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai: Âm thanh → Vành tai → Ống tai → Màng nhĩ → Các xương tai giữa → Ốc tai → Cơ quan thụ cảm → Dây thần kinh thính giác → Trung khu thính giác ở não.
Ý 2:Vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng: Vòi tai là ống nối giữa tai giữa với vòm mũi, họng. Vòi tai giúp dẫn lưu không khí từ họng mũi vào tai giữa và ngược lại, nhờ đó, đảm bảo duy trì sự cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng.
Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh hãy:
- Cho biết địa hình nước ta có những đặc điểm chủ yếu nào.
- Lựa chọn và trình bày về một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình.
tham khảo
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
+ Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,…
tham khảo
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
+ Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,…
Quan sát biểu đồ sau rồi nói những thông tin em biết được từ biểu đồ:
Đoàn thể thao Việt Nam giành được 98 HCV, 85HCB và 105 HCĐ tại Sea Games 30, đứng thứ 2 toàn đoàn.
Đoàn thể thao Việt Nam có tổng cộng là 98+85+105=98+190=289(huy chương) tại Sea Games 30
Biểu đồ trên cho biết:
- Tên biểu đồ: Số huy chương của đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 30
- Số huy chương vàng là 98 huy chương; Số huy chương bạc là 85 huy chương ; Số huy chương đồng 105 huy chương
- Huy chương đồng giành được nhiều nhất.
- Tổng số huy chương của đoàn đạt được là 98 + 85 + 105 = 288 (huy chương)
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
• Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ; kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.
Tham khảo:
- Nội dung của lược đồ là trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) của quân Lam Sơn.
- Các kí hiệu được sử dụng trong lược đồ bao gồm:
- Các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy, Ải Lưu, Cần Trạm, Phố Cát, Xương Giang.
Đọc thông tin sau và nói cho bạn nghe các số em đọc được:
`a,` Hai nghìn không trăm hai mươi mốt, Chín trăm hai mươi nghìn
`b, 66 000 000`
- Hai nghìn không trăm hai mươi mốt
- Chín trăm hai mươi nghìn
- Sáu mươi sáu triệu
2021: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt
920 000: Chín trăm hai mươi nghìn
66 000 000: Sáu mươi sáu nghìn
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy cho biết:
- Châu Phi giáp với các biển, đại dương nào?
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi.
- Các biển và đại dương mà châu Phi tiếp giáp:
+ Biển: Biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
+ Đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi:
+ Vị trí địa lí: phần lục địa kéo dài từ khoảng 47o20’B đến 34o52’N. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
+ Hình dạng: dạng hình khối “mập mạp”, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo lớn.
+ Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km² (lớn thứ 3 thế giới).
Đọc thông tin ở hình a và quan sát hình 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
– Các khu vực địa hình chính ở châu Á:
+ Trung tâm là núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc là đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông thấp dần về phía biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ.
– Ý nghĩa:
+ Các vùng núi cao, hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Ở những khu vực này cũng có thể có hiện tượng sạt lở, xói mòn gây thiệt hại cho con người và tài sản.
+ Các cao nguyên và đồng bằng thuận lợi hơn cho sản xuất. Cao nguyên có thể chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp. Đồng bằng trồng cây lương thực, nuôi thuỷ sản.