Tính (theo mẫu).
Mẫu: 100 ml + 20 ml = 120 ml 8 ml x 4 = 32 ml |
a) 120 ml - 20 ml
b) 12 ml x 3
Tính (theo mẫu):
a) \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km. b) \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g.
c) \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml. d) \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn.
e) \(\dfrac{5}{8}\) của 40 m2. g) \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ.
a) Ta có \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km là:
\(20\times\dfrac{1}{4}=5\left(km\right)\)
Vậy: ...
b) Ta có: \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g là:
\(\dfrac{1}{7}\times28=4\left(g\right)\)
Vậy: ....
c) Ta có \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml là:
\(\dfrac{3}{10}\times100=30\left(ml\right)\)
Vậy: ...
d) Ta có \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn là:
\(\dfrac{3}{4}\times640=480\) (tấn)
Vậy: ...
e) Ta có \(\dfrac{5}{8}\) của \(40m^2\) là:
\(\dfrac{5}{8}\times40=25\left(m^2\right)\)
Vậy: ...
g) Đổi: 1 giờ = 60 phút
Ta có \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ là:
\(\dfrac{2}{3}\times60=40\) (phút)
Vậy: ...
a) Ta có 1/4 của 20 là: 20 × 1/4 = 5
Vậy 1/4 của 20 km là 5 km
b) Ta có 1/7 của 28 là: 28 × 1/7 = 4
Vậy 1/7 của 28 g là 4 g
c) Ta có 3/10 của 100 là: 100 × 3/10 = 30
Vậy 3/10 của 100 ml là 30 ml
d) Ta có 3/4 của 640 là: 640 × 3/4 = 480
Vậy 3/4 của 640 tấn là 480 tấn
e) Ta có 5/8 của 40 là: 40 × 5/8 = 25
Vậy 5/8 của 40 m² là 25 m²
g) Ta có 2/3 của 1 là 1 × 2/3 = 2/3
Vậy 2/3 của 1 giờ là 2/3 giờ
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư.
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml
a)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.20}{100}=19,2\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=19,2.0,8=15,36\left(g\right)\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15,36}{46}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=20-19,2=0,8\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,8.1=0,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{192}{575}\)------------------------->\(\dfrac{96}{575}\)
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
\(\dfrac{2}{45}\)----------------------->\(\dfrac{1}{45}\)
=> \(V_{H_2}=22,4.\left(\dfrac{96}{575}+\dfrac{1}{45}\right)=4,238\left(l\right)\)
C2H5OH + Na -- > C2H5OHNa + 1/2 H2
Na+H2O --- > NaOH + 1/2H2
Vr = 20x96/100 = 19,2ml = 0.0192 (l)
mC2H5OH = D.V = 19,2 x 0.8 = 15.36 (g)
nC2H5OH = m/M = 15.36 / 46 = 0.43 (mol)
=> nH2 = 0.215 (mol)
VH2O = 1 ml => mH2O = 1 (g)
=> nH2O = m/M = 1/18 = 0.056 (mol)
=> nH2 = 0.028 (mol)
nH2 = 0.215 + 0.028 = 0.243 (mol)
=> VH2 = 22.4 x 0,243 = 5,4432 (l)
Tính
a) 480 mm + 120 mm 545 mm – 45 mm 840 mm : 3
b) 465 g + 340 g 200 g x 5 900 g : 6
c) 500 ml + 156 ml 1 000 ml – 500 ml 250 ml x 3
a) 480 mm + 120 mm = 600 mm 545 mm – 45 mm= 500 mm 840 mm : 3 = 280 mm | b) 465 g + 340 g = 805g 200 g x 5 = 1000g 900 g : 6= 150g | c) 500 ml + 156 ml = 656 ml 1 000 ml – 500 ml= 500ml 250 ml x 3 = 750ml |
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
Đáp án A
Ta có nX = nNaOH= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = mmuối + mH2O - mHCl - mNaOH
→ mX = 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam → MX = 2,08 : 0,02 = 104 ( (NH2)2C2H3COOH)
Ví dụ 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Ví dụ 4: Trộn 20 ml dd HCl 0,05M với 20 ml dd H2SO4 0,075M thu được 40ml dd có pH bằng
Ví dụ 5: Trộn 20 ml dd KOH 0,35M với 80 ml dung dịch HCl 0,1 M được 100ml dd có pH là
Ví dụ 6: Cho 40ml dd HCl 0,75M vào 160ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M thu được 200ml dd có pH là
Ví dụ 7: Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH là
Ví dụ 8: Trộn lẫn 2 dd có thể tích bằng nhau của dd HCl 0,2M và dd Ba(OH)2 0,2M. pH của dd thu được là
Ví dụ 9: Trộn hai thể tích dd HCl 0,1M với một thể tích dd gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,15M thu được dd Z có pH là
Ví dụ 10: Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dd có pH=2. Giá trị của x là
Ví dụ 11: Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 500 ml dd có pH=12. Giá trị của a là
Ví dụ 12: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
Ví dụ 13: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là
Ví dụ 14: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?
Ví dụ 5 :
n KOH = 0,02.0,35 = 0,007(mol)
n HCl = 0,08.0,1 = 0,008(mol)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
n HCl pư = n KOH = 0,007(mol)
=> n HCl dư = 0,008 - 0,007 = 0,001(mol)
V dd = 0,02 + 0,08 = 0,1(mol)
=> [H+ ] = CM HCl dư = 0,001/0,1 = 0,01M
=> pH = -log(0,01) = 2
Ví dụ 3 :
n NaOH = 0,01.0,001V(mol)
n HCl = 0,03.0,001V(mol)
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
n HCl dư = 0,03.0,001V - 0,01.0,001V = 0,02.0,001V(mol)
Suy ra :
[H+ ] = CM HCl dư = 0,02.0,001V/0,002V = 0,01(M)
=> pH = -log(0,01) = 2
Ví dụ 4 :
n HCl = 0,02.0,05 = 0,001(mol)
n H2SO4 = 0,02.0,075 = 0,0015(mol)
=> n H+ = 0,001 + 0,0015.2 = 0,004(mol)
V dd = 0,02 + 0,02 = 0,04(ml)
=> [H+ ] = 0,004/0,04 = 0,1M
=> pH = - log(0,1) = 1
a. Cân 0,168 (g) mẫu đồng sunfat, hòa tan, định mức đến 100,00 mL (dd1). Hút 20 mL dd1 đem chuẩn độ bằng phương pháp đo gián tiếp thì thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01N tiêu tốn trung bình là 5,68 mL
- Viết phương trình phản ứng xảy ra;
- Tính % khối lượng của CuSO4 trong mẫu