Dd CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 )Tìm pH ?
Hỏi đáp
Dd CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 )Tìm pH ?
CH3COONa ---> CH3COO(-) + Na(+)
0.1_____________0.1
CH3COO(-) + H2O ---> CH3COOH + OH(-)
Bđ 0.1 0 0
Pư x x x
Cb 0,1-x x x
=> x2/(0,1-x) = 5,71.10-10
<=>x = 7,556.10-6 => pOH = 5,121 => pH = 8.878.
GIÚP MÌNH VỚI CẦN GẤP LẮM !!!!!
Hòa tan hoàn toàn 9.25g hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al + 750 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ)
--> dung dịch Y
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa nung trong điều kiện không có không khí --> m gam chất rắn. Tính m?
Cho : 50 ml dd HNO3 0,1 M(dd A),100 ml dd Ba(OH)2 0,05M (dd B)
a. Viết phương trình điện li của HNO3; Ba(OH)2.
b. Tính pH của dd A và dd B.
c. Tính pH khi trộn lẫn dd A và dd B.
a) HNO3\(\rightarrow\) H++ NO3-
Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba2++ 2 OH-
b) HNO3\(\rightarrow\)H++ NO3-
\(\left[H^+\right]\) = 0,1\(\rightarrow\) pH dd A = 1
Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba2++ 2 OH-
\(\left[OH^-\right]\) = 0,05.2 = 0,1\(\rightarrow\) pOH = 1\(\rightarrow\) pH = 13
c)H++ OH- \(\rightarrow\) H2O
Số mol H+= 0,005, Số mol OH-= 0,01 vậy số mol OH- dư là = 0,005 mol pH dd sau phản ứng=14-(-lg0,005/0,15)=13,5
Đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.Xác định công thức phân tử của A biết:
a) A không chứa Oxi vàMA=28 (g/mol).
b) A chứa Oxi và MA=88 (g/mol).
Số mol CO2 = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol\(\rightarrow\)số mol C = 0,2 mol
Số mol H2O =\(\frac{3,6}{18}\) = 0,2 mol\(\rightarrow\) số mol H = 0,4 mol
a) Gọi công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHy ta có
x:y = 0,2:0,4 \(\rightarrow\) x:y = 1:2
CTĐG của A: CH2
CTPT (CH2)n
14n = 28 \(\rightarrow\) n = 2 \(\rightarrow\) CTPT C2H4
b)CTPT của A (CH2)n(0)X
14n + 16x = 88; ta có 1 ≤ n ≤ 5
Biện luận:
n | X |
1 | 4,625( loại) |
2 | 3,75 ( loại) |
3 | 2,875 ( loại) |
4 | 2 (thỏa mãn) |
5 | 1,125 ( loại) |
Vậy CTPT A là C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan A, sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp sản phẩm khí và hơi.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí Z gồm ankan A và một hiđrocacbon B. Lấy 2,24 lít hỗn hợp Z rồi dẫn từ từ cho đến hết vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp Z thì thu được 5,824 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính m.
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Viết các phương trình hoá học dưới dạng CTCT thu gọn của các phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) Phản ứng của axit focmic với Al.
b) Phản ứng đime hóa axetilen.
c) Phản ứng chứng minh ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol.
d) Phản ứng oxi hóa propan-1-ol bằng CuO.
a/ 3HCOOH + Al \(\rightarrow\) (HCOO)3Al + \(\frac{3}{2}\)H2
b/ 2CH\(\equiv\)CH \(\underrightarrow{CuCl\text{/}NH4Cl,t}\) CH2\(=\)CH\(-\)C \(\equiv\)CH
c/ + 3Br2 \(\rightarrow\) C6H2OHBr3 + 3HBr
d/ CH3\(-\)CH2CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2CHO +Cu + H2O
trời fan sơn tùng ak tui là anti fan sơn tùng nè hihi
trời ??? anti , bn đùa à????
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng mất nhãn sau:
Etanol, propanal, stiren, axit etanoic. (Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:
1- Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa Axit etanoic sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ
2- Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với Dd AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng
CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
3- Cho vào 2 lọ còn lại vài giọt Dd Br2 => Lọ chứa Stiren sẽ làm mất màu Dd Br2
C6H5CH=CH2 + Br2 →C6H5CHBr -CH2Br
4- Lọ còn lại là Etanol
Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 :
Axit etanoic | Etanol | Propanal | Stiren | |
Quỳ tím | Đỏ | \(-\) | \(-\) | \(-\) |
Dd AgNO3/NH3,to | \(\times\) | \(-\) | \(\downarrow\)Trắng | \(-\) |
Dd Br2 | \(\times\) | \(-\) còn lại | \(\times\) | mất màu dd Br2 |
PTHH:
CH3\(-\)CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C6H5CH\(=\)CH2 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5CHBr\(-\)CH2Br
Cần dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl khi cho tác dụng với 15,05 gam hỗn hợp FeO bà NaNO3 để sau phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa NaCl và FeCl3
\(3FeO+10H^++NO_3^-\rightarrow3Fe^{3+}+NO+5H_2O\)
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol
3FeO +10H+ +NO3− => 3Fe3+ + NO + 5H2O
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol
Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 2,5M vào 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M. Tính lượng kết tủa thu được sau cùng
Cho 100ml dung dịch ZnCl2 2M vào 200ml dung dịch NaOH xM thu được sau cùng 14,28g kết tủa. Tính giá tri x.