Một dung dịch hỗn hợp X gồm Na+ (0,3 mol), K+(0,1 mol) và OH-. Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch X. Tính khối lượng muối thu được.
Hỏi đáp
Một dung dịch hỗn hợp X gồm Na+ (0,3 mol), K+(0,1 mol) và OH-. Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch X. Tính khối lượng muối thu được.
Muối thu đk:: Na+ :0,3mol , K+ :0,1mol , SO42- :0,2 mol → m=30g
Có 200ml dung dịch X chứa: 0,4 mol H+ , 0,1mol Cl- và 0,15mol SO42-
a) Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X.
b) Cho dung dịch Y (chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và 0,5mol OH-) vào 200ml dung dịch X trên. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng A và rắn sau cùng khi cô cạn dung dịch B.
Cần dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl khi cho tác dụng với 15,05 gam hỗn hợp FeO bà NaNO3 để sau phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa NaCl và FeCl3
\(3FeO+10H^++NO_3^-\rightarrow3Fe^{3+}+NO+5H_2O\)
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol
3FeO +10H+ +NO3− => 3Fe3+ + NO + 5H2O
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol
mình không hiểu phương pháp giải 3 dòng BAN ĐẦU, PHẢN ỨNG, CÂN BẰNG. minh đang cần gấp, các bạn giúp mình nhe
VD có pt A+B=>C+D
dòng ban đầu: ghi lần lượt nồng độ của A,B,C,D (nếu có)
pứ: Gọi A pứ xM
cân bằng: nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng xác định bằng qui tắc chuyển dịch cân bằng Lơsatơliê
A + B <=> C + D
bđ:a M b M c M d M
pứ:x M => x M => x M =>x M
cb:a-x M b-x M c+x M d+x M
Đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.Xác định công thức phân tử của A biết:
a) A không chứa Oxi vàMA=28 (g/mol).
b) A chứa Oxi và MA=88 (g/mol).
Số mol CO2 = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol\(\rightarrow\)số mol C = 0,2 mol
Số mol H2O =\(\frac{3,6}{18}\) = 0,2 mol\(\rightarrow\) số mol H = 0,4 mol
a) Gọi công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHy ta có
x:y = 0,2:0,4 \(\rightarrow\) x:y = 1:2
CTĐG của A: CH2
CTPT (CH2)n
14n = 28 \(\rightarrow\) n = 2 \(\rightarrow\) CTPT C2H4
b)CTPT của A (CH2)n(0)X
14n + 16x = 88; ta có 1 ≤ n ≤ 5
Biện luận:
n | X |
1 | 4,625( loại) |
2 | 3,75 ( loại) |
3 | 2,875 ( loại) |
4 | 2 (thỏa mãn) |
5 | 1,125 ( loại) |
Vậy CTPT A là C4H8O2
Cho 100ml dung dịch ZnCl2 2M vào 200ml dung dịch NaOH xM thu được sau cùng 14,28g kết tủa. Tính giá tri x.
Dd CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 )Tìm pH ?
CH3COONa ---> CH3COO(-) + Na(+)
0.1_____________0.1
CH3COO(-) + H2O ---> CH3COOH + OH(-)
Bđ 0.1 0 0
Pư x x x
Cb 0,1-x x x
=> x2/(0,1-x) = 5,71.10-10
<=>x = 7,556.10-6 => pOH = 5,121 => pH = 8.878.
Cho : 50 ml dd HNO3 0,1 M(dd A),100 ml dd Ba(OH)2 0,05M (dd B)
a. Viết phương trình điện li của HNO3; Ba(OH)2.
b. Tính pH của dd A và dd B.
c. Tính pH khi trộn lẫn dd A và dd B.
a) HNO3\(\rightarrow\) H++ NO3-
Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba2++ 2 OH-
b) HNO3\(\rightarrow\)H++ NO3-
\(\left[H^+\right]\) = 0,1\(\rightarrow\) pH dd A = 1
Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba2++ 2 OH-
\(\left[OH^-\right]\) = 0,05.2 = 0,1\(\rightarrow\) pOH = 1\(\rightarrow\) pH = 13
c)H++ OH- \(\rightarrow\) H2O
Số mol H+= 0,005, Số mol OH-= 0,01 vậy số mol OH- dư là = 0,005 mol pH dd sau phản ứng=14-(-lg0,005/0,15)=13,5
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng mất nhãn sau:
Etanol, propanal, stiren, axit etanoic. (Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:
1- Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa Axit etanoic sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ
2- Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với Dd AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng
CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
3- Cho vào 2 lọ còn lại vài giọt Dd Br2 => Lọ chứa Stiren sẽ làm mất màu Dd Br2
C6H5CH=CH2 + Br2 →C6H5CHBr -CH2Br
4- Lọ còn lại là Etanol
Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 :
Axit etanoic | Etanol | Propanal | Stiren | |
Quỳ tím | Đỏ | \(-\) | \(-\) | \(-\) |
Dd AgNO3/NH3,to | \(\times\) | \(-\) | \(\downarrow\)Trắng | \(-\) |
Dd Br2 | \(\times\) | \(-\) còn lại | \(\times\) | mất màu dd Br2 |
PTHH:
CH3\(-\)CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C6H5CH\(=\)CH2 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5CHBr\(-\)CH2Br
Có 100ml dung dịch S chứa các ion: H+ (x mol), Cl-(0,1 mol), SO42-(0,15 mol) và có 200ml dung dịch B chứa các ion: Na+ (0,2 mol), Ba2+ (0,2 mol), và OH- (y mol).
a) Xác định x,y.
b) Để trung hòa 100ml dung dịch A trên phải cần bao nhiêu ml dung dịch B?
c) Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam muối không tan?