Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan A, sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp sản phẩm khí và hơi.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí Z gồm ankan A và một hiđrocacbon B. Lấy 2,24 lít hỗn hợp Z rồi dẫn từ từ cho đến hết vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp Z thì thu được 5,824 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính m.
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam