Cho phương trình : \(^{x^2-2\left(m-2\right)x+m^2-3m+5=0}\)
a) giải phương trình với m=3
Cho phương trình: x2 + (5-m)x + m -4=0
a) giải phương trình với m=1
b) chứng tỏ phương trình luôn có nghiệm với mọi m
c) tìm m đề phương trình có nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
Cho phương trình \(\left(m+3\right)x^2+3\left(m+2\right)x+\left(m+2\right)\left(m+4\right)=0\)
a. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
a: TH1: m=-3
Pt sẽ là \(-3x+\left(-3+2\right)\left(-3+4\right)=0\)
=>-3x-1=0
hay x=-1/3(loại)
TH2: m<>-3
Để pt có hai nghiệm trái dấu thì (m+2)(m+4)(m+3)<0
=>m<-4 hoặc -3<m<-2
b: \(\text{Δ}=9\left(m+2\right)^2-4\left(m+3\right)\left(m+2\right)\left(m+4\right)\)
\(=\left(m+2\right)\left[9m+18-4\left(m^2+7m+12\right)\right]\)
\(=\left(m+2\right)\left(9m+18-4m^2-28m-48\right)\)
\(=\left(m+2\right)\left(-4m^2-19m-30\right)\)
Để phương trình có hai nghiệm thì Δ>=0
\(\Leftrightarrow\left(m+2\right)\left(4m^2+19m+30\right)< =0\)
=>m+2<=0
hay m<=-2
Bài 1 : giải các phương trình
a, 5x+35=0 b, 9x-3=0
c, 24-8x=0 d,-6x+16=0
Bài 2 : giải các phương trình
a, 7x-5=13-5x b, 13-7x=4x-20
c, 2-3x=5x+10 d, 11-9x=3-7x
Bài 3 : tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x=-3 làm nghiệm
4x+3m=3-2x
Bài 4: cho hai phương trình ẩn x :
3x+3=0 (1)
5-kx=7 (2)
tìm giá trị của k sao cho nghiệm của phương trình 1 là nghiệm của phương trình 2
Mn Giúp Mk vs Ạ
Cho bất phương trình \(\left(m+1\right)x^2-2\left(m+2\right)x+4>0\) . Tìm m để với mọi x thuộc [ 0 , 1] đều là nghiệm của bất phương trình
cho phương trình 2(m-1)x+3=2m-5
a) Tìm m để phương trình (1) là phương trình bậc nhất 1 ẩn
b) Với giá trị nào của m thì phương trình 1 tương đương với phương trình 2x+5=3(x+2)-1
giải và biện luận phương trình
\(x^2+x+m=0\)
Giúp với
\(\Delta =1^2-4.1.m=1-4m\)
Pt có nghiệm kép
\(\to \Delta=0\\\to 1-4m=0\\\leftrightarrow m=\dfrac{1}{4}\)
Pt có 2 nghiệm phân biệt
\(\to \Delta>0\\\to 1-4m>0\\\leftrightarrow m<\dfrac{1}{4}\)
Pt vô nghiệm
\(\to \Delta<0\\\to 1-4m<0\\\leftrightarrow m>\dfrac{1}{4}\)
Cho phương trình x2-mx-1=0
Không giải phương trình CHỨNG MINH rằng với mọi m ta luôn có |x1-x2 |>=2
Ta có x1x2 = -1
=> x1 = -\(\frac{1}{x_2}\)
=> x1 - x2 = x1 + \(\frac{1}{x_1}\)
x1 > 0 thì
x1 + \(\frac{1}{x_1}\) >= 2\(\sqrt{x_1\frac{1}{x_1}}\)= 2
x1 < 0 thì
x1 + \(\frac{1}{x_1}\) <= -2\(\sqrt{x_1\frac{1}{x_1}}\)= -2
Vậy: |x1-x2| >= 2
Trước khi làm hình như phải cm pt có nghiệm?
( a = 1, b = -m, c = -1)
\(\Delta=b^2-4ac\)
\(=\left(-m\right)^2-4.1.\left(-1\right)\)
\(=m^2+4>0\forall m\)
Vậy pt luôn có 2 nghiệm pb với mọi m
đenta = m^2 +4 >= 4 >0 với mọi m
=> pt luôn có 2 ng x(1) ; x(2)
theo hệ thức Vi-Et có ; x1 + x2 =m và x1 x2 =-1 (1)
Ta có : |x1 -x2|>=2 <=> (x1 -x2 ) ^2 >=4 <=> x1 ^2 -2x1 x2 + x2 ^2 .=4 <=> (x1 +x2)^2 -4x1 x2 >=4 (2)
thay (2) vào (1) có : m^2 +4 >=4
vì m^2 >=0 Vmọi m => m^2 + 4 >=4 Vmọi m hay |x1 -x2 | >= 2 Vmọi m ==>> dpcm :)
cho phương trình \(x^2-\left(m+5\right)x+3m+6=0\) (x là ẩn số)
a) CMR: phương trình luôn nghiệm vs mọi số thực m
b) tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 là độ dài 2 cạnh góc vuông của 1 tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5
a: \(\text{Δ}=\left(m+5\right)^2-4\left(3m+6\right)\)
\(=m^2+10m+25-12m-24=\left(m-1\right)^2>=0\)
=>Phương trình luôn có hai nghiệm
b: Theo đề, ta có: \(x_1^2+x_2^2=25\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=25\)
\(\Leftrightarrow\left(m+5\right)^2-2\left(3m+6\right)-25=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+10m+25-25-6m-12=0\)
=>m^2-4m-12=0
=>m=6 hoặc m=-2
Bài 1. Giải phương trình :
\(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}=3x^2-4x-2\)
Bài 2. Tìm tất cả các bộ 3 số nguyên không âm (x ; y; z) thoả mãn đẳng thức :
\(2012^x+2013^y=2014^z\)
Bài 3. Cho phương trình bậc hai : \(x^2+\left(m+n\right)+m+1=0\) với m và n là các số nguyên trong đó \(m\ne1\).
a) Chứng minh rằng : Với mọi giá trị của m, luôn có 1 giá trị của n không đổi để phương trình đã cho có nghiệm x nguyên.
b) Chứng minh rằng : Khi phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên thì \(\left(m+n\right)^2+m^2\) là hợp số.
HELP MEEEEEEEEEEEEEEEE !!! PLEASE !!!
Bài 1:
ĐKXĐ: \(1\leq x\leq 3\)
Ta có:
\(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}=3x^2-4x-2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{x-1}-1+\sqrt{3-x}-1=3x^2-4x-4\)
\(\Leftrightarrow \frac{x-2}{\sqrt{x-1}+1}+\frac{2-x}{\sqrt{3-x}+1}=(x-2)(3x+2)\)
\(\Leftrightarrow (x-2)\left(3x+2+\frac{1}{\sqrt{3-x}+1}-\frac{1}{\sqrt{x-1}+1}\right)=0(1)\)
Với mọi $1\leq x\leq 3$ ta luôn có \(3x+2\geq 5; \frac{1}{\sqrt{3-x}+1}>0; \frac{1}{\sqrt{x-1}+1}\leq 1\)
\(\Rightarrow 3x+2+\frac{1}{\sqrt{3-x}+1}-\frac{1}{\sqrt{x-1}+1}>0(2)\)
Từ (1);(2) suy ra \(x-2=0\Rightarrow x=2\)
Vậy $x=2$ là nghiệm duy nhất của pt đã cho.
Bài 2:
Với mọi $x,y,z$ nguyên không âm thì :
\(2014^z=2012^x+2013^y\geq 2012^0+2013^0=2\Rightarrow z\geq 1\)
Với $z\geq 1$ thì ta luôn có \(2012^x+2013^y=2014^z\) là số chẵn
Mà \(2013^y\) luôn lẻ nên \(2012^x\) phải lẻ. Điều này chỉ xảy ra khi $x=0$
Vậy $x=0$
Khi đó ta có: \(1+2013^y=2014^z\)
Nếu $z=1$ thì dễ thu được $y=1$
Nếu $z>1$:
Ta có: \(2014^z\vdots 4(1)\)
Mà \(2013\equiv 1\pmod 4\Rightarrow 1+2013^y\equiv 1+1\equiv 2\pmod 4\)
Tức \(1+2013^y\not\vdots 4\) (mâu thuẫn với (1))
Vậy PT có nghiệm duy nhất \((x,y,z)=(0,1,1)\)
Bài 3:
a)
Xét \(\Delta=(m+n)^2-4(m+1)=m^2+2m(n-2)+(n-2)(n+2)\)
\(=m^2+(n-2)(2m+n+2)\)
PT có nghiệm nguyên khi và chỉ khi $\Delta$ là số chính phương.
Mà \(\Delta=m^2+(n-2)(2m+n+2)\) là scp với mọi số nguyên $m$ khi và chỉ khi $n=2$
Do đó luôn có giá trị $n=2$ không đổi để pt đã cho có nghiệm nguyên với mọi số nguyên $m$.
b) Với $m\neq -1$ thì dễ thấy $x=0$ không phải nghiệm của pt
Theo hệ thức Vi-et, với $x_1,x_2$ là hai nghiệm nguyên của pt thì:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=-(m+n)\\ x_1x_2=m+1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow (m+n)^2+m^2=(x_1+x_2)^2+(x_1x_2-1)^2=x_1^2+x_2^2+x_1^2x_2^2+1=(x_1^2+1)(x_2^2+1)\) là hợp số với mọi $x_i\neq 0$
Do đó ta có đpcm.