CTHH nào đúng:
A. \(SO_4\)
B. \(CO_3\)
C. \(N_2O_5\)
D. \(PO_4\)
Tìm các CTHH của các axit tương ứng với các oxit axit sau :
\(CO_2;SO_2;SO_3;SiO_2;N_2O_5;P_2O_5\) ( biết chúng có gốc axit tương ứng là \(CO_3\left(II\right);SO_3\left(II\right);SO_4\left(II\right);SiO_3\left(II\right);NO_3\left(I\right);PO_4\left(III\right)\)
Oxit CO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2CO3\)
Oxit SO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO3\)
Oxit SO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO4\)
Oxit SiO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SiO3\)
Oxit NO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(HNO3\)
Oxit P2O5 có CTHH của axit twong ứng là : H3PO4
Các axit lần lượt tương ứng với các oxit theo đề là :
\(H_2CO_3;H_2SO_3;H_2SO_4;H_2SiO_3;HNO_3;H_3PO_4\)
Câu 1: Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion sau:
A. \(NH_4^+;CO_3^-;SO_4^{2-};Na^+\)
\(B.K^+;Zn^{2+};Cl^-;Br^-\)
C. \(Ag^+;Al^{3+};PO_4^{3-};CO_3^{2-}\)
D. \(Ba^{2+};Mg^{2+};Cl^-;NO_3^-\)
Câu 2: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. \(Na^+;Mg^{2+};OH^-\)
B. \(K^+;Fe^{2+};NO_3^-\)
C. \(Ca^{2+};Na^+;Cl^-\)
D. \(Al^{3+};Cu^{2+};SO_4^{2-}\)
Câu 3: Dung dịch nào sau đây tồn tại được
A. \(Na^+;Mg^{2+};OH^-;NO_3^-\)
B. \(Ag^+;H^+;Cl^-;SO_4^{2-}\)
C. \(HSO_4^-;Na^+;Ca^{2+};CO_3^-\)
D. \(OH^-;Na^+;Ba^{2+};Cl^-\)
Câu 4: Ion \(CO_3^{2-}\) không phản ứng được với ion nào sau đây ?
A. \(Ca^{2+};Mg^{2+}\)
B. \(H^+;NH_4^+;Na^+;K^+\)
C. \(Ba^{2+};Cu^{2+};NH_4^+;K^+\)
D. \(NH_4^+;Na^+;K^+\)
Câu 1: Chọn C (\(2Al^{^{3+}}+3CO_3^{^{2-}}+3H_2O->2Al\left(OH\right)_3+3CO_2\), bị thuỷ phân)
Câu 2: Chọn A (\(Mg^{^{2+}}+2OH^{^-}->Mg\left(OH\right)_2\), không tan)
Câu 3: Chọn C (\(Ca^{^{2+}}+CO_3^{^{2-}}->CaCO_3\), không tan)
Câu 4: Chọn D. Các chất tạo thành đều là chất tan, tạo thành dung dịch gồm 4 ion đó.
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion sau:
Hợp chất: \(HNO_3,H_2SO_3,H_2S,S_{ }O_2,SO_3,N_2O,NO,NO_2,H_3PO_4,KMnO_4,KClO_3,FeCl_3,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Al_2O_3\)
Nhóm: \(NO_3,NO_2,CO_3,NH_4,SO_4,PO_4\)
Chỉ cần ghi số oxi hóa thôi ko cần viết lại đề j cho mệt,...giúp mk vs nghen
Lập công thức hóa học của những hợp chất có hai nguyên tố gồm: Na, Mg, Ba, Al, Fe (III), Zn lần lượt với các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau. Tính M của chúng.
a) \(\left(PO_4\right)\)
b) \(\left(NO_3\right)\)
c) \(\left(SO_4\right)\)
d) (OH)
e) \(CO_3\)
f) Cl
g) O
cậu cứ dựa vào CTHH và hóa trị của chúng mà lập. Mk sẽ giúp cậu một câu nhé!
a) ta có:Nax(PO4)y ➝CTHH:Na3PO4
M\(_{Na_{3_{ }}PO_4}\) =164g
(M bằng PTK của chất đó nhưng với đơn vị là g)
Dãy CTHH nào sau đây đều đúng:
A. \(O_2,Br,Mg,C\)
B. \(S_2,Cl_2,Fe,Na_2\)
C. \(Ba,Si,K_2,Ca\)
D. \(Cu,H_2,P,N_2\)
Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.
câu 1
\(a.Na_2SO_4:natrisunfat\\
b.Ca_3\left(PO_4\right)_2:canxiphotphat\\
c.Ba\left(OH\right)_2:barihiđroxit\\
d.H_2SO_4:axitsunfuric\)
câu 2
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}2HNO_3\\ pư.hoá.hợp\\ b.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ pư.phân.huỷ\\ c.Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^0}3Fe+4H_2O\\ pư.thế\\ d.2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ pư.hoá.hợp\)
câu 3
Nghiền nhỏ chất rắn giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn vì nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước
Câu 23. Ta có một oxit có CTHH là CaO. Vậy CTHH nào (Ca có hóa trị tương ứng) là đúng:
A. CaSO4 B. Ca(OH)3
C. Ca2O3 D. Ca2(OH)3
Từ công thức hóa học cho biết gì:
\(a)Al\left(OH\right)_3\\ b)Fe\left(SO_4\right)_3\\c)Ca_3\left(PO_4\right)_2 \)
a) - Nhôm hidroxit được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Al, O và H
- 1 phân tử nhôm hidroxit gồm: 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+3\times\left(16+1\right)=78\left(đvC\right)\)
b) - sắt III sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, S và O
- 1 phân tử sắt III sunfat gồm: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe\left(SO_4\right)_3}=56+3\times\left(32+16\times4\right)=344\left(đvC\right)\)
c) - canxi photphat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Ca, P và O
- 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O
- \(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\times3+2\times\left(31+16\times4\right)=310\left(đvC\right)\)
CTHH | Nguyên tố cấu tạo | PTK(đvC) | tên gọi |
Al(OH)3 | 1Al , 3O , 3H | 78 | nhôm hidroxit |
Fe2(SO4)3 | 2Fe , 3S , 12O | 400 | Sắt (III) sunfat |
Ca3(PO4)2 | 3Ca , 2P , 8O | 310 | Canxi photphat |
a) - nhôm hidroxit được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Al, O và H
- 1 phân tử nhôm hidroxit gồm: 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+3\times\left(16+1\right)=78\left(đvC\right)\)
b) - Sắt III sunfat Fe2(SO4)3 được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, S và O
- 1 phân tử sắt III sunfat gồm: 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=400\left(đvC\right)\)
c) - canxi photphat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Ca, P và O
- 1 phân tử canxi photphat gồm: 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O
- \(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\times3+2\times\left(31+16\times4\right)=310\left(đvC\right)\)
Xác định CTHH đúng, CTHH sai? Sửa lại cho đúng
\(_{Mg_2CO_3,FeNO_3,Ba\left(So_4\right),SO,Ca\left(NO_3\right)_3,Al_3\left(SO_4\right)_2}\)
CTHH đúng: BaSO4
CTHH sai:
Mg2CO3 → MgCO3
FeNO3 → Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3
SO → SO2, SO3
Ca(NO3)3 → Ca(NO3)2
Al3(SO4)2 → Al2(SO4)3
CTHH đúng :
- BaSO4
CTHH sai :
- Mg2CO3 => MgCO3
- FeNO3 => Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3
- SO = > SO2 hoặc SO3
- Ca(NO3)3 => Ca(NO3)2
- Al3(SO4)2 => Al2(SO4)3