Ai giúp mình giải bài tập hóa 8 với ~~~~ Mình cần gấp lắm~~~~~
Ai giúp mình giải bài tập hóa 8 với ~~~~ Mình cần gấp lắm~~~~~
Cho dạng công thức hóa học của 1 số hợp chất: xy, x2y, xy2, x2y3. Trong đó, x là kí hiệu của nguyên tố kim loại, y là kí hiệu của nguyên tử phi kim, hoặc nhóm nguyên tử. Hãy viết công thức hóa học của chất tương ứng với mỗi dạng công thức trên
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO4 , ....
Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:
CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:
Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...
Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có công thức là Fe2O3, hãy chọn công thức hoá học cho đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
Ghi rõ cách làm bài luôn nha mấy bạn.
Trong công thức Fe2O3 hóa trị của Fe là: 3.2:2=3
SO4 hóa trị 2 nên công thức cần tìm là Fe2(SO4)3
X2Y3 nha bn.Theo mk là: Fe2(SO4)3
trộn 120ml dd H2SO4 với 40ml dd KOH. DD sau khi trộn chỉ chứa 1 muối axit và còn dư H2SO4 0,1M. Mặt khác, nếu trộn 40ml dd H2SO4 với 60ml dd KOH thì dd sau khi trộn chỉ chứa 1 muối trung hòa và còn dư KOH 0,16M. Xác định CM của 2 dd ban đầu
Gọi a, b là CM của H2SO4, NaOH.
+ TN1: NaOH pứ hết, H2SO4 dư
nH2SO4 = 0.12a => nH+ = 0.24a
nNaOH = 0.04b => nOH- = 0.04b
nH2SO4 dư = 0.1*(0.12 + 0.04) = 0.016 => nH+ dư = 0.032
2H+ ... +.... OH- + SO4(2-) -----> HSO4- + H2O
0.08b.........0.04b
nH+ dư = 0.24a - 0.08b = 0.032 (1)
+ TN2: H2SO4 pứ hết, NaOH dư
nH2SO4 = 0.04a => nH+ = 0.08a
nNaOH = 0.06b => nOH- = 0.06b
nNaOH dư = 0.16*(0.04 + 0.06) = 0.016 => nOH- dư = 0.016
H+ + OH- ------> H2O
0.08a....0.08a
=> nOH- dư = 0.06b - 0.08a = 0.016 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0.4, b = 0.8
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với:
Ghi rõ cách làm luôn nha các bạn.
a. Liên kết với Cl
KCl [K hóa trị 1, Cl hóa trị I]
BaCl2 [Ba hóa trị II, Cl hóa trị I]
AlCl3 [Al hóa trị III, Cl hóa trị I]
b. Liên kết với nhóm SO4
K2SO4 [K hóa trị I, Nhóm SO4 hóa trị II]
BaSO4 [Ba hóa trị II, SO4 hóa trị II]
Al2(SO4)3 [Al hóa trị III, SO4 hóa trị II]
- Nhớ tick [nếu đúng] nhé
Công thức của kali với Cl là KCl
PTK: 39+35,5=74,5
PTK của K2SO4 là: 39*2+32+16*4=174
PTK của BaCl2 là: 137+35,5*2=208
PTK của BaSO4 là: 137+32+16*4=233
PTK của AlCl3 là: 27+35,5*3=133,5
PTK của Al2(SO4)3 là: 27*2+(32+16*4)*3=342
Bài 1: Hãy tính hoá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hoá học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Dựa vào các chất có hóa trị cố định: OH hóa trị 1=> Cu hóa trị: 1.2=2
Cl hóa trị 1 => P hóa trị 1.5=5
O hóa trị 2 (đây là chất đc dùng phổ biến nhất trong tính toán hóa trị và oxi hóa) => Si hóa trị 2.2=4
NO3 hóa trị 1 => Fe hóa trị: 1.3=3
Cu hóa trị 2
P hóa trị 5
Si hóa trị 4
Fe hóa trị 3
tính hóa trị của Si : SiO2
lập công thức giùm mik
Gọi a là hóa trị của Si trong công thức SiO2
Ta có: II x a = II x 2
=> a = 2
Vậy hóa trị của Si là II
CTHH: SiO2
Đặt hóa trị của Si trong CTHH trên là n. Lại có O hóa trị II:
Ta có: n x 1 = II x 2 => n = IV
Vậy Si có hóa trị IV
viết hóa trị của Cu(OH)2
hãy sửa lại cko sai
BaSO4
Ca2 CO3
BaSO4 => Đây là công thức đúng
Ca2 CO3 => Sửa lại là CaCO3 [Vì Ca hóa trị II, nhóm CO3 hóa trị II]
- Nhớ tick [Nếu đúng] nhé
Ghi cách tính luôn nha mấy bạn!
D. Fe2(SO4)3.
Giải thích:
- CTHH: Fe2O3
Đặt n là hóa trị của Fe trong CTHH trên. Mà O có hóa trị II => Ta có: n x 2 = II x 3 => n = 3 => Fe trong trường hợp này có hóa trị III
- Lại có: Fe_x(SO4)_y
Ta thấy: Fe hóa trị III, SO4 hóa trị II => X x III = y x II
Ta lập được tỉ lệ sau:
X/II = Y/III => x = 2, y = 3
=> CTHH hoàn chỉnh là Fe2(SO4)3
Vậy ta chọn đáp án D.
*Nhớ tick [nếu đúng] nha
Ủa, câu này giống câu lúc nãy bn hỏi mà?