Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = . 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuSO_4\) là :
\(\dfrac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuSO_4\) là 18%.
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = . 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
mdung dịch =\(\frac{3,6}{20}x100\%=18\%\)
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu
Đặt khối lượng dung dịch ban đầu là gam
Vậy khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi là: (m - 60) gam
Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi, ta có:
mct = =
⇔ 15 . m = 18(m - 60)
⇔ 15m = 18m - 1080
⇔ 3m = 1080
⇔ m = 360 gam
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam
Cho biết ý nghĩa của các cách viết sau : 3 Ca ; 2CaO ; 1Na ; 1 NaC1 ; 5CuSo^4. Giups mình câu này với
có 3 nguyên tử Ca
cí 2 phân tử CaO
có 1 nguyên tử Na
có 1 phân tử NaCl
có 5 phân tử CuO4
3 nguyên tử Ca
2 phân tử CaO
1 nguyên tử Na
1 phân tử NaCl
5 phân tử CuSO4
Tìm công thức phù hợp trong các công thức : A2B3, AB, A3B2, A2B. Nếu hợp chất của A với Oxi là AO, Hợp chất của B với Hiđro là BH. Biết A, B có hóa trị đúng nhất. Giải thích cho trường hợp tìm được.
cái này bạn xác định hóa trị từng cái ra là được :
theo đề : công thức A với Oxi là : AO mà O hóa trị II => A hóa trị II
công thức B với Hidro là BH mà H có hoa trị I => B hóa trị I
=> công thức đúng của A và B là AB2
Bài 1:Tính số nguyên tử có trong 16g oxi, 5,4g Al, 35g nito. Biết 1 đơn vị cacbon= 0,166,10^ -23g
Giúp mình nha
số nguyên tử Oxi là : \(\frac{16}{0,166.10^{-23}}\approx96.10^{23}\) nguyên tử
số nguyên tử Al là :\(\frac{5,4}{0,166.10^{-23}}\approx33.10^{23}\) nguyên tử
số nguyên tử N là : \(\frac{35}{0,166.10^{-23}}\approx217.10^{23}\) nguyên tử
Tính hoá trị của: Li trong Li3PO4 và K trong K2SO3
Giúp mình nha
Li trong Li3PO4 hóa trị I
K trong K2SO3 hóa trị I
a. Li3PO4
Đặt hóa trị của Li trong CTHH trên là n. Mà nhóm PO4 có hóa trị III
Ta có: n x 3 = III x 1 => n = I
Vậy Li có hóa trị I
b. K2SO3
Đặt hóa trị của K trong CTHH trên là m, mà nhóm SO3 có hóa trị II
Ta có: m x 2 = II x 1 => m = I
Vậy K có hóa trị I
Ghi cách tính lun nha
a. KCl [K hóa trị I, Cl hóa trị I]. PTK = 39 + 35,5 = 74.5 (đvC)
BaCl2 [Ba hóa trị II, Cl hóa trị I]. PTK = 137 + 35,5 x 2 = 208 (đvC)
AlCl3 [Al hóa trị III, Cl hóa trị I]. PTK = 27 + 35,5 x 3 = 133,5
b. Ta có: PTK (SO4) = 32 + 16 x 4 = 96
K2SO4 [K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II]. PTK = 39 x 2 + 96 = 174 (đvC)
BaSO4 [Ba hóa trị II, SO4 hóa trị II]. PTK = 137 + 96 = 233 (đvC)
Al2(SO4)3 [Al hóa trị III, SO4 hóa trị II]. PTK = 27 x 2 + 96 x 3 = 342 (đvC)
Tìm NTK và hóa trị của nguyên tố trong các hóa chất sau
a)M(CO3 )x =84=>M=?
b)AxOx =102=>A=? X=?
c)A2Ox =102=>A=? X=?
d)A2(SO4)x=400=>A=? x=?
Một hợp chất A có chứa nhóm nguyên tử gồm (N,H) hóa trị 1 và nhóm NO3 hóa trị 1.Biết PTK của A là 80 đvc.Xác định CTHH của A
Giúp mk nhanh vs ạ.ths trước