Hỏi đáp
Cho 13g zn tác dụng với 200g dd hcl
tinhs Vh2
tính mZnCl2
tinhs c% đ sau phản ứng
lập pthh của pư
zn+2hcl→zncl2 +h2
1mo 2mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol
số mol zn
nzn=\(\frac{13}{65}\)=0,2 mol
thể tích khí H2
VH2 = 0,2 . 22,4 =4,48 lít
khối lượng zncl2
mzncl2= 0,2. 136=2,72 gam
nồng độ % dd zncl2
c% zncl2=\(\frac{mct}{mdd}\). 100%=\(\frac{2,72}{200}\). 100%=1,36%
tiến hành 2 thí nghiệm sau TN1 Hòa tan 2,4 g Mg vào cốc 1 chứa m (g) ddHCl TN2 Hòa tan a (g) Al vào cốc m (g) chứa H2SO4 . PƯ kết thúc đem cân thấy khối lượng cốc bằng nhau . Tính a=?
giúp mình làm ra cả đáp án nhe
Hòa tan hoàn toàn 2,4g một kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí ở đktc.
a Xác định kim loại X
b, tính khối lượng muối khan thu được
c tính C % dung dịch thu được
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1 mol
\(M_X=\frac{2,4}{0,1}=24\left(g\right)\)
Vậy kim loại X thuộc nguyên tố Mg
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
X +2HCl =>XCl2 +H2
0,1 mol<= 0,1 mol<=0,1 mol
a) Từ PTHH=>nX=0,1 mol
MÀ mX=2,4(g)=>MX=24=>X là Mg
b) nXCl2=nMgCl2=0,1 mol=>mMgCl2=0,1.95=9,5g
c) đề bài thiếu dữ kiện em
b,\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol
\(m_{MgCl_2}=95.0,1=9,4\left(g\right)\)
nhận biết lọ mất nhãn sau:
a,KCl; Mg(OH)2;HCl
b,Cu(OH)2; HNO3; Na2SO4
c; Cu; K; K2O
a,Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên
+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:\(Mg\left(OH\right)_2\)
+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(KCl\)
b,
Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên
+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HNO_3\)
+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: \(Cu\left(OH\right)_2\)
+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(Na_2SO_4\)
c,Trích các chất rắn trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho nước du vào 3 ống nghiệm trên
+ Mẫu thử tan trong nước có bọt khí sinh ra là:\(K\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
+ Mẫu thử tan trong nước không có bọt khí sinh ra là:\(K_2O\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Mẫu thử không tan trong nước là:\(Cu\)
1, hãy trình bày tính chất hóa học của oxit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại oxit?
2, hãy trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại axit?
3, hãy trình bày tính chất hóa học của bazơ? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại bazơ?
4,hãy trình bày tính chất hóa học của muối? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại muối?
5, hãy trình bày tính chất hóa học của sắt và nhôm? mỗi tính chất lấy 2 vd? chúng có phản ứng nào đặc trưng nhất? ptpư
6,hãy trình bày tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim? mỗi tính chất lấy vd? tính chất hóa học đặc trưng của khí Cl2 và cacbon?
hãy trình bày những pƯhh đặc trưng nhất của của từng chất sau và viết ptpư: CuO; FeO; Fe3O4; Fe2O3; ZnO; Al2O3; PbO; MgO; Na2O; CaO; BaO; HgO; CO;NO;N2O5;NO2; CO2; SO2; SO3; SiO2; F2; Br2; Cl2; O2; H2; H2S; NH3;P2O5;P2O3;N2
một loiaj đá vôi chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3, 9,8% Fe2O3. Nung đá ở nhiệt độ cao 1,73 thu được khối lượng chất rắn = 78% khối lượng đá trước khi nung. Tinh hiệu suất phân hủy CaCO3 và 5 khối lượng mỗi chất.
cho 0,4 mol H2 t/d vói 0,3 mol Cl2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm (HCl) hòa tan vào 192,7g H2O thu được dung dịch X. Lay 50g dung dich X cho pư vói dd AgNO3 dư thu được 7,75g kết tủa. Tính H giữa H2 và Cl2.
chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
- phần 1 đem hòa tan vào 250ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 12,775g chất rắn khan.
- phần 2 htan vào 500ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 18,1g chất rắn khan tính a.
Chia 7,8 gam 2 kim loại gồn Al và Mg thành 2 phần bằng nhau, vậy mỗi phần là 3,9 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1 nên phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết.
m Cl (-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 chỉ nhiều hơn phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
--> m Cl trong muối của phần 2 = 18,1 - 3,9 = 14,2 gam = 0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12 đại diện cho Al và Mg.
--> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp
9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
--> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
--> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.