đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống, xi măng.. có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3). hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong CaCO3
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Câu 6. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL Giúp mik với mik cần gấp ạ
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)
Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống có thành phần chính là Canxi cacbonat.
b) Tính số nguyên tử Oxi có trong 50g hợp chất
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)\\ \Rightarrow n_O=3n_{CaCO_3}=1,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử oxi là: }A_O=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)
Vậy số nguyên tử oxi là: \(SNT_O=1,5.6.10^{23}=9,10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}.3=\dfrac{50}{100}.3=1,5\left(mol\right)\)
Số nguyên tử oxi là: \(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)(nguyên tử)
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1
b) Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=201,6+158,4=360\left(kg\right)\)
c) Ta có: \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{360}{400}\cdot100\%=90\%\)
đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống, xi măng.. có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3). hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong CaCO3
Ta có CTHH là CaCO3 =>MCaCO3=40+12+16.3 =100(g/mol)
=> %mCa=\(\dfrac{40.100\%}{100}\)=40%
%mC=\(\dfrac{12.100\%}{100}\)=12%
%mO = 100%-(40+12)% =48%
Ta có: \(M_{CaCO_3}=40+12+48=100\left(g/mol\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%O=100\%-\left(40+12\right)\%=48\%\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(g/mol\right)\)
Trong 1 mol CaCO3 có 1 mol nguyên tử Ca, 1 mol nguyên tử C, 3 mol nguyên tử O
\(\Rightarrow m_{Ca}=n_{Ca}.M_{Ca}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_C=n_C.M_C=1.12=12\left(g\right)\)
\(m_O=n_O.M_O=3.16=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Ca}=\dfrac{1.40}{100}.100=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{1.12}{100}.100=12\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{100}.100=48\%\)
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a/ CaCO3 → CaO + CO2
b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 → mCACO3 = 140+110=250kg