ARN. Cấu trúc chức năng? Tính đa dạng đặc thù
Tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy định?
A. Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin.
B. Các dạng cấu trúc không gian của Prôtêin.
C. Chức năng của prôtêin.
D. Chức năng và các dạng cấu trúc không gian của Prôtein.
1. Cho biết thành phần hóa học, nguyên tắc cấu tạo của protein? Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù?
2. Protein có những chức năng gì? Cho ví dụ?
3. protein thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở bậc cấu trúc nào?
hdhjgfjkgfdbd
Protein có những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào giúp protein có chức năng rất đa dạng?
Một số chức năng của protein gồm có:
- Cấu trúc
- Xúc tác
- Bảo vệ
- Vận động
- Điều hoà
Với các chức năng trên, protein có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể người và các loài động vật. Đặc điểm cấu trúc giúp protein có chức năng rất đa dạng:
- protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid.
- Có 20 loại amino acid tham gia cấu tạo nên các protein.
- Từ 20 loại amino có thể tạo ra vô số loại chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid. Trình tự các amino acid của một protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein.
-Chức năng của protein: xúc tác, cấu trúc, điều hòa, bảo vệ
-Đặc điểm cấu trúc giúp protein có chức năng rất đa dạng:
+Protein được cấu tạo từ các đơn phân amino axit
+Có 20 loại amino axit tham gia cấu tạo nên protein. Từ 20 loại đó có thể tạo ra vô số loại polypeptide khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino axit. Do đó, trình tự các amino axit của một protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein
Trong 4 bậc cấu trúc Protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù Protein? Protein thực hiện chức năng chính của mình ở bậc cấu trúc nào?
Trong 4 bậc cấu trúc Protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù Protein?
Trong 4 bậc cấu trúc Protein, bậc cấu trúc 1 có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù Protein
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Trong 4 bậc cấu trúc Protein, bậc cấu trúc 1 có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù Protein
Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN có những chức năng cơ bản nào?
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
tk
ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phân. ADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn, có tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêô
Tham khảo:
ý 1.
ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phân. ADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn, có tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.
ý 2.
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại protein có trong cơ thể sinh vật, do vậy sẽ góp phần quy định các tính trạng của sinh vật.
ý 3.
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.
Tham khảo:
ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit. ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.
-ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.
Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Cấu trúc không gian và chức năng của arn (ngắn gọn)
- Cấu trúc không gian của ARN đều là cấu trúc 1 mạch. ... tARN có cấu trúc cuộn xoắn thành các thùy, tại các thùy có sự hình thành liên kết hidro giữa các ribonucleotide. rARN có cấu trúc mạch đơn và phức tạp.
Chức năng ARN:
- ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
- ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).
- ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm
Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin
B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
C. Số lượng các axit amin
D. Thành phần các axit amin
Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 3
C . Cấu trúc bậc 2
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :
A. axit nucleic
B . nucleotit
C. axit amin
D. axit photphoric
Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2
A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn
B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo
C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn
D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo
Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin
B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
C. Số lượng các axit amin
D. Thành phần các axit amin
Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 3
C . Cấu trúc bậc 2
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :
A. axit nucleic
B . nucleotit
C. axit amin
D. axit photphoric
Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2
A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn
B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo
C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn
D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo
Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin
B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
C. Số lượng các axit amin
D. Thành phần các axit amin
Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 3
C . Cấu trúc bậc 2
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :
A. axit nucleic
B . nucleotit
C. axit amin
D. axit photphoric
Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2
A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn
B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo
C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn
D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo
Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin
B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
C. Số lượng các axit amin
D. Thành phần các axit amin
Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 3
C . Cấu trúc bậc 2
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :
A. axit nucleic
B . nucleotit
C. axit amin
D. axit photphoric
Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2
A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn
B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo
C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn
D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo
Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN và arn
Giống nhau:
a/ Cấu tạo
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
a/ Cấu trúc:
ADN (theo Watson và Crick năm 1953)Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.b/ Chức năng:
ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình