Nêu đặc điểm cấu tạo của ADN ?
Hỏi đáp
Nêu đặc điểm cấu tạo của ADN ?
+ ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N và P
+ ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lưọng lớn đạt đến µm,và khối lượng lớn đạt đến hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và P
- ADN thuộc loại đại phân tử được câu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit, gồm bốn loại: A, T, G, X.
+ ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N và P
+ ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lưọng lớn đạt đến µm,và khối lượng lớn đạt đến hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. Gen -» ARN -» prôtêin
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
Gen -» ARN -» prôtêin.
Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
+ Gen ( ADN) -> ARN : A-U , T-A, G-X, X-G
+ ARN -> prôtêin : A-U, G-X
a. Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính ?
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: \(Aa\frac{BD}{bd}EeXX\)
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó?
a.
- Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
- Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Khi kết thúc phân bào hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) khác nhau về nguồn gốc.
- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực với các giao tử cái giúp các cặp NST tương đồng tái tổ hợp.
b. Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại
ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX
một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18*10^-6 đvc phân tử này nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào cung cấp 420000 nucleotit các loại, trong đó nucleotit loại A là 147000 nu.
a, tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi?
b, tính số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho ần tự nhân đối cuối cùng?
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
một gen có tích số 2 loại nucleotit bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số nucleotit trong gen
a, tính tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
b, nếu số nucleotit laoik T của gen là 630 nucleotit thì hãy xác định số nucleotit mỗi loại của gen
a)Theo đề ta có a*b= 0.04
a+b= 0.5
=> a=0.4 b=0.1
TH1 A=T= 0.4 G=X= 0.1
TH2 A=T= 0.1 G=X= 0.4
b)Th1 A=T=0.4= 630 nu => G=x= 157.5( loại)
TH2 A=T= 0.1= 630 nu=> G=X= 2520 nu
chim công, lai t/c chim trống đuôi ngắn vs chim mái đuôi dài. F1 100% đuôi dài. cho F1 lai vs nhau F2 thu đc:
- chim trống:1 dài- 1 ngắn
- chim mái:100% dài
a) giải thik quy luật,vt sơ đồ lai
b) cho F1 lai pt, tìm tỷ lệ Fb cho mỗi trg hợp
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao?
Theo tớ là:
– Hầu hết các vi khuẩn có hại có thể bị tiêu diệt ở nhiệt độ 60 – 700C hay cao hơn nếu được đun nấu trong ít nhất 10 phút. Các bào tử khó bị tiêu diệt hơn nên cần khoảng nhiệt độ 100 – 1200C trong ít nhất 10 phút. Thịt đóng hộp nếu không được diệt khuẩn đúng quy trình, các nội bào tử mọc mầm phát triển và phân giải các chất, thải ra CO2 và các loại khí khác làm cho hộp thịt bị phồng lên, biến dạng.
mọi người giúp em với
phân tử protein sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp sau:
a) mất hoặc thêm 1 cặp nucleôtit sau mã mở đầu
b) thay 1 cặp nu trong gen
c) .đảo vị trí giữa 2 cặp nu (ko kể đến mã mở đầu và mã kết thúc)
Trong các dạng đột biến trên.dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein?Vì sao?
a. Mất cặp nu sau mã mở đầu : Thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
b. giống câu a
c. Thay thế 1 cặp nu trong gen :
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi cặp nu bị thay thế thuộc mã mở đầu or mã kết thúc
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi mã bộ ba sau đột biến quy định aa giống như mã bộ ba trước đột biến
- thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi mã bộ ba sau ĐB quy dịnh aa khác bộ ba trước ĐB
- Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau ĐB trở thành mã kết thúc
d. Đảo vị trí giữa 2 cặp nu :
- Ko làm thay đổi aa trong chuôi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu giống nhau or làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho aa cũ
- Thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của mã mở đầu bộ ba và ,ã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs ĐB
- Thay đổi 2 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của 2 mã bộ ba và 2 mã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs trước ĐB
e. Mất và thêm nu làm thay đổi nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein vì 2 dạng đột biến nàyđều sắp xếp lại các bộ ba mã hoátừ sau mã mở đâug đến cuối dẫn đến làm thay đổi toàn bộ trình tự các aa từ mã bị ĐB đến cuối chuỗi bị ĐB
mọi người giúp em bài tập này với:
Hai gen 1 và 2 có tỉ lệ các loại nucleotit và chiều dài như nhau khi nhân đôi cần được cung cấp 18000 nucleotit tự do trong đó có 2700T. Chiều dài mỗi gen trong đoạn từ (2550-3060)
a) Tính số chu kì xoắn của mỗi gen
b) Số nucleotit từng loại của 2 gen
ở người ,gen A quy định tóc xoăn ,gen a quy định tóc thẳng ,gen B quy định mắt đen ,gen b quy định mắt xanh .các gen này phân li đọc lập với nhau .
bố có tóc thẳng ,mắt xanh .hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau đẻ con sinh ra đều có mắt đen ,tóc xoan
Hướng dẫn:
Ta thấy: Tóc thẳng, mắt xanh là tính trạng lặn; tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội.
Kiểu hình của người bố là tóc thẳng, mắt xanh (2 tính trạng lặn) => Kgen của bố là aabb, chỉ cho giao tử a và b (1)
Để con sinh ra có tóc xoăn, mắt đen, là 2 tính trạng trội, thì người con này phải nhận ít nhất 1 alen A và 1 alen B (2)
Từ 1,2 => Người mẹ mang ít nhất 1 alen A, và 1 B Kiểu gen A_B_
Do người bố chỉ cho giao tử a, b nên để con sinh ra đều có tính trạng trội tóc xoăn, mắt đen thì người mẹ phải cho 100% giao tử AB
=> Kiểu gen của người mẹ: AABB
Sơ đồ lai
P: aabb x AABB
G: ab AB
F1: AaBb (100% tóc xoăn, mắt đen)