giải thích qua trình tổng hợp ARN trong tế bào
giải thích qua trình tổng hợp ARN trong tế bào
Tại sao ARN đc coi là yếu tố trung gian trong mối quan hệ của ADN và prôtêin ?
Vì ARN được tổng hợp từ ADN, sau đó ARN làm khuôn để tổng hợp protein nên ARN được xem là yếu tố trung gian trong mối quan hệ của ADN và protein
Dựa vào số Nu có trong ARN để có thể xác định đc mạch gốc
đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nucleotit như sau:-A-A-T-G-X-T-A-X-T-G-X-
a, hãy tìm cấu trcs ARN nếu chũng đc tổng hợp từ 2 mạch của gen
b,vì sao prrotein có vai trò qtrong vs TB và cơ thể
m1 A-A-T-G-X-T-A-X-T-G-X
m2 T-T-A-X-G-A-T-G-A-X-G
arn tổng hợp từ mạch
+1 U-U-A-X-G-A-U-G-A-X-G
+2 A-A-U-G-X-U-A-X-U-G-X
vì protein có vai trò
+cấu trúc, nâng đỡ
+xúc tác sinh học
+điều hòa các hd sinh lí
+vc các chất
+tham gia vào chức năng vận ddộng của tế bào và cơ thể
+cảm nhận phản xạ vs các kích thik của mt
+dự trữ chất dinh dưỡng
Cho đạon mạch ARN : A-U-G-X-X-A-G-U
Điểm khác nhau giữa ADN và ARN như thế nào vậy mọi người ?
Sự khác nhau giữa ADN và ARN
Về cấu tạo:
- ADN
Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
Có cấu trúc gồm một mạch đơn
Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Chức năng:
ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể
ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom
có ai còn nhó công thúc tính mối quan hê về số luong và % cafc loại Nu trong ADN và ARN ko giup vói
*ADN: A=T ; G=X
N = 2A + 2G
%A + %T + %X + %G =100% -> %A + %G = 50%
L (chiều dài ) = \(\dfrac{3,4\cdot N}{2}\)
M ( khối lượng ) = \(300\cdot N\)
C (chu kì xoắn ) = \(\dfrac{N}{20}\)
Số liên kết Hidro = 2A + 3G
Số lượng từng loại nu của ADN:
\(A_1=T_2\) ; \(T_1=A_2\) ; \(G_1=X_2\) ; \(G_2=X_1\)
A = T= \(A_1+A_2\)
G = X = \(G_1+G_2\)
Liên kết hoá trị giữa các nu trên mạch: N - 2
Liên kết hoá trị trong phân tử ADN : 2N - 2
*ARN : \(L_{ADN}=L_{ARN}\)
-> \(N_{ADN}=2N_{ARN}\)
Công thức liên hệ với mARN:
\(M_1:\) \(-A_1-T_1-G_1-X_1-T_1-\)
\(M_2:\) \(-T_2-A_2-X_2-G_2-A_2-\) ( mạch khuôn )
-> mARN : \(-A_i-U_i-G_i-X_i-U_i-\)
\(A_i+U_i=T_2+A_2=A_1+A_2=A=T\)
\(G_i+X_i=X_2+G_2=G_1+G_2=G=X\)
\(A_i+U_i+X_i+G_i=\dfrac{N}{2}\)
\(\dfrac{\%A_i+\%U_i}{2}=\%A=\%T\)
\(\dfrac{\%G_i+\%X_i}{2}=\%G=\%X\)
Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit: U X G X X U U A X A U G G U khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
+ Số nu của mARN là: 15 nu
+ Số aa TB cần cung cấp cho tế bào là: (15/3) - 1 = 4 aa
Một đoạn mARN có trình tự các nu: U U A X U A A U U X G A.
A. XÁC định trình tự các nu mỗi mạch đơn của các gen tổng hợp ra mARN.
b. Đoạn mARN tham gia tạo chuỗi axit a min. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
a) Mạch khuôn: A-A-T-G-A-T-T-A-A-G-X-T
Mạch bổ sung: T-T-A-X-T-A-A-T-T-X-G-A
b) Có tất cả 12 nu, mà 3 nu tạo thành 1 axit amin.
=> Số axit amin = 12/3 = 4
Vậy có tất cả 4 axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
mot phan tu ARN CO CHIEU DAI 0,306micromet ARN nay co 3G=2X va A=450 .Gen tong hop ARN co tong % hai loai Nu la 40%