Chứng minh enzim là chất xúc tác các quá trình trao đổi chất trong tế bào?
Chứng minh enzim là chất xúc tác các quá trình trao đổi chất trong tế bào?
lấy ba cốc .đựng bột(đc xay ra từ gạo có nước, cái mà ngta hay tráng bánh tráng .í bạn ^^)
cốc t1 k bỏ thêm gì
cốc t2 cho thêm nước
cốc t3 cho nước bọt vào
để một thời gian nếm thử cốc t3 có vị ngọt
(hơi gê nhỉ )
a) Viết số phân tử ADN từ 3 cặp A - T và 2 cặp G - X
b) Viết số chuỗi axit amin từ 5 axit amin ( a1 → a5)
ai biết giùm mk nha mk cần gấp
ý b tức là aa được tạo ra từ arn mà được tổng hợp từ phân tử adn của ý a hả
Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định
số lượng,thành phần ,trình tự sắp xếp aa trên phân tử protein
tính đa dang do yếu tố số lượng và thành phân của các aa
tính đặc thù do yếu tố trình tự sắp xếp các aa quy định
tính đa dạng và đặc thù của protein đó số lượng thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein tạo nên, bên cạnh đó tính đa dạng và đặc thù của protein còn do các cấu trúc không gian của nó tạo nên
Nguyên tắc tổng hợp protein là gì?
NTBS: A liên kết với U; G liên kết với X
sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS , trong đó A liên keeis với U, G liên kết với X , đồng thời theo tương quan cứ 3 nucleotit ứng với một axit amin
Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide). Các chuỗi này có thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều cách để tạo thành các bậc cấu trúc không gian khác nhau của protein.
Thêm: Protein là một hợp chất đại phân tử được tạo thành từ rất nhiều các đơn phân là các axit amin. Acid amin được cấu tạo bởi ba thành phần: một là nhóm amine (-NH2), hai là nhóm cacboxyl (-COOH) và cuối cùng là nguyên tử cacbon trung tâm đính với 1 nguyên tử hyđro và nhóm biến đổi R quyết định tính chất của acid amine. Người ta đã phát hiện ra có hơn 20 loại acid amin trong thành phần của tất cả các loại protein khác nhau trong cơ thể sống.
có tối đa 3 bậc ,vì các câú trúc bậc 2,3 đều được cấu tạo dựa trên cơ sở cấu trúc bậc 1 là một cuỗi aa ,còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hoặc nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp vs nhau
Giải thích cơ chế tổng hợp protein ( hiện tượng sao mã)?
Vị trí: diễn ra trong tế bào chất của tế bào
Diễn biến: 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin - tARN (aa- tARN).
Axit amin + ATP + tARN aa – tARN.
Giai đoạn 2 (3 bước)
Bước 1. Mở đầu
+ Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
+ aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó - UAX- khớp với mã mở đầu - AUG - trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
+ aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
+ Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
+ Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên tục được kéo dài.
.- Bước 3. Kết thúc
- Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.
Trong dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm hay pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Bài 1: một phân tử Protein có 1 chuỗi polipeptit có chiều dài bậc cấu trúc 1 là 0,1494 micromet. Mạch 1 của gen mang thông tin quy định cấu trúc Protein có A=2T=3G=4X. Gen sao mã tổng hợp 1 mARN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 240 ribonu loại X . Khi mARN đó ra tế bào chất đã cho 10 riboxom trượt qua không trở lại
a. tính chiều dài gen biết chiều dài 1 axit amin là 3\(A^o\)
b. sính số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN
c. cho biết số axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein? tính số phân tử nước được giải phóng?
Bài 2: một gen có 450 G. gen này tổng hợp mARN cần môi trường cung cấp 750 ribonu loại X.các phân tử mARN đều ra tế bào chất để tổng hợp Protein và cho số lượt riboxom trượt qua bằng nhau.
a. tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch gen, biết mạch 1 có A:T:G:X = 4:3:2:1
b. tính số lượng từng loại ribonu của 1 phân tử mARN và số lượng từng loại ribonu phải cung cấp cho sao mã?
c. tính số lượt riboxom trượt trên mỗi phân tử mARN biết số axit amin tự do cần dùng để cấu thành các phân tử Protein là 17430 và mỗi phân tử Protein chỉ có 1 chuỗi polipeptit?
Bài 3: một đoạn ADN có chiều dài 4630,8 \(A^o\). Đoạn ADN gồm 2 gen cấu trúc phân tử proteinđược tổng hợp từ gen thứ nhất có số axit amin nhiều hơn số axit amin của phân tử Protein được tổng hợp từ gen thứ hai là 50.
a. tính số axit amin của mỗi phân tử Protein
b. Tính chiều dài mỗi gen
c. nếu mỗi gen trên đều sao mã 2 lần. mỗi m ARN sinh ra có 5 riboxom cùng trượt. Hãy tunhs số phân tử Protein được tổng hợp và số liên kết peptit
Bài 4: Một gen cấu truc scos 60 chu kì xoắn và có G= 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Protein
a. Tính số lượng nu mỗi loại của gen
b. khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c. Tính số lượng mỗi loại mà môt trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản
d. Số lượng ribonu mà môi trường nội bào cung cấp để gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
Mỗi lần sao mã, 2 mạch gen tách ra làm đứt 1650 cầu nối hidro và các ribonucleotit tự do liên kết nhau bằng 749 liên kết hóa trị để tạo lập phân tử ARN thông tin, tỉ lệ A của ARN là 60%. trên mạch thứ nhất của gen có G=14% và A=450 nucleotit. trong một quá trình tổng hợp protein, gen sao mã đc môi trg tế bào cung cấp 900 ribonuclotit tự do loại uraxin, khi các mARN ra ngoài tế bào chất số aa tự do được huy động dể thực hiện sự giải mã các mARN này là 8964 ( mỗi axit amin tự do chỉ được dùng một lần, mỗi phân tử protein là 1 mạch polipetit).
a, tính số nucleotit từng loại của gen.
b, tính số phân tử ARN thông tin.
c, tính số riboxom tham gia giải mã, biết mỗi loại riboxom chỉ trượt 1 lần trên các mARN