1 gen có chiều dài 0.51 micromet và đứt 3600 liên kết H để tổng hợp 1 phân tử ARN a) tính số lượng nu mỗi loại của gen b) nếu gen sao mã 4 làn thì môi truờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu để tổng hợp các phân tử ARN
1 gen có chiều dài 0.51 micromet và đứt 3600 liên kết H để tổng hợp 1 phân tử ARN a) tính số lượng nu mỗi loại của gen b) nếu gen sao mã 4 làn thì môi truờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu để tổng hợp các phân tử ARN
a) Tổng số nu : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.0,51}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\) => 2A + 2G = 3000
Gen đứt 3600 lk H để tổng hợp 1 ARN => 2A + 3G = 3600
=> Hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\2A+2G=3000\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số gen sau khi sao mã : \(2^4=16\left(ptử\right)\)
=> Số lần phiên mã là 16 lần
=> Môi trường cung cấp cho phiên mã : \(\Sigma rN_{mtcc}=rN.16=\dfrac{N}{2}.16=24000\left(rbnu\right)\)
Tổng số liên kết hóa trị Đ-P của 1Gene là 2998.Gene này có sô G=2/3 số A a.Tìm số Nu của Gene b.Tính số liên kết hydro của Gene
a: Số nu của gen là;
(2998+2)/2=1500(Nu)
b: Theo đề, ta có:
G=2/3A và G+A=1500/2=750
=>G=300; A=450
Số liên kết hidro là:
2*A+3*G=1800(liên kết)
Ac nào chuyên sinh giúp e vs ạ
bị thầy cô bắt đi thi mà ko hỉu j hết
hai gen A và B cùng nằm trong một tế bào, khi nhân đôi đủ cần môi trường cung cấp tất cả 28980 nu tự do thuộc các loại. Trong các gen được hình thành chứa 33120 nu. Gen A dài 0.255micromet tổng hợp phân tử mARN có A=2U=3G=4X ; Gen B tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonu A/U/G/X=3/5/1/11. khi 2 gen phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1314 loại A. Tính
a)số lần nhân đôi của mỗi gen
b) số rinu mỗi loại mtr cc cho quá trình phiên mã của từng gen
Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn U là 10% số nu của mạch, trong đó U = 180 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%; G = 30% số nu.
1. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và phân tử mARN
2. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại của môi trường nội bào
3. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì : xác định
+ Liên kết H bị phá vỡ
+ Liên kết Hóa trị giữa các nu được hình thành
+ Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
Một gen có chiều dài 4080A0, hiệu số giữa 2 loại A và G là 30%. Sau một số lần nhâ đôi liên tiếp đã phá vỡ 39600 liên kết hiđrô. a. Tính tính tổng số và từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số lần nhân đoi của gen.
Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong gen biết: 1. Gen một có T=12,125% 2. Gen hai có tỉ lệ G + X A + T = 5 3 3. Gen ba có X= 0,25T 4. Gen bốn có tổng của hai loại nucleotit bằng 76% số nucleotit của toàn phân tử
\(Gen\) \(1\)
- Có \(T=A=12,125\%\) \(\rightarrow G=X=50\%-12,125\%=37,875\%\)
\(Gen\) \(2\)
- Có \(\dfrac{G+X}{A+T}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\left(1\right)\)
- Có thêm: \(A+G=50\%\left(2\right)\)
- Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=18,75\%\\G=31,25\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen\) \(3\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}X-0,25.T=0\\X+T=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=10\%\\T=40\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen \) \(4\)
- Có 2 trường hợp: \(G+X=76\%\) và \(A+T=76\%\)
+ \(Th1:\) \(G+X=76\%\rightarrow G=X=38\%\). Do đó: \(A=T=50\%-38\%=12\%\)
+ \(Th2:\) tương tự trên.
Bài 1:
a) Mô hình b gọi tên là mô hình bán bảo toàn
b) Các nguyên tắc nhân đôi ADN: Nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Ý nghĩa của nhân đôi ADN: Đảm bảo cho quá trình tự nhân đôi của NST, góp phần ổn định bộ NST và ADN của loài trong các tế bào của cơ thể cũng như qua các thế hệ kế tiếp