Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong gen biết: 1. Gen một có T=12,125% 2. Gen hai có tỉ lệ G + X A + T = 5 3 3. Gen ba có X= 0,25T 4. Gen bốn có tổng của hai loại nucleotit bằng 76% số nucleotit của toàn phân tử
Hỏi đáp
Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong gen biết: 1. Gen một có T=12,125% 2. Gen hai có tỉ lệ G + X A + T = 5 3 3. Gen ba có X= 0,25T 4. Gen bốn có tổng của hai loại nucleotit bằng 76% số nucleotit của toàn phân tử
\(Gen\) \(1\)
- Có \(T=A=12,125\%\) \(\rightarrow G=X=50\%-12,125\%=37,875\%\)
\(Gen\) \(2\)
- Có \(\dfrac{G+X}{A+T}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\left(1\right)\)
- Có thêm: \(A+G=50\%\left(2\right)\)
- Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=18,75\%\\G=31,25\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen\) \(3\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}X-0,25.T=0\\X+T=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=10\%\\T=40\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen \) \(4\)
- Có 2 trường hợp: \(G+X=76\%\) và \(A+T=76\%\)
+ \(Th1:\) \(G+X=76\%\rightarrow G=X=38\%\). Do đó: \(A=T=50\%-38\%=12\%\)
+ \(Th2:\) tương tự trên.
Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn U là 10% số nu của mạch, trong đó U = 180 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%; G = 30% số nu.
1. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và phân tử mARN
2. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại của môi trường nội bào
3. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì : xác định
+ Liên kết H bị phá vỡ
+ Liên kết Hóa trị giữa các nu được hình thành
+ Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
1 gen có 150 vòng xoắn,A=4g.Tính số lượng nucleutit có trong gen
Tổng số nucleotit có trong gen : \(N=20C=20.150=3000\left(nu\right)\)
( mik thấy cho a = 4g nên có lẽ đề cụt, nếu đúng như v thì bn có thêm từng loại nu của gen như dưới :
Có A = 4G , mà A + G = 50% => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=40\%\\G=X=10\%\end{matrix}\right.\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=40\%N=1200\left(nu\right)\\G=X=10\%N=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) )
Bài 1: Một gen dài 4080A° a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của gen b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen, biết gen có A= 1/3 G c) Tính số lien kết hiđro của gen
a)
Tổng số nu của gen:
\(N=\dfrac{L}{3,4}.2=\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)
b)
Theo đề ra, ta có:
\(A=\dfrac{1}{3}G\)
\(\Rightarrow3A=G\)
Mà \(A=T\) và \(G=X\)
\(\Rightarrow3A=3T=G=X\left(1\right)\)
Ta có:\(A+T+G+X=2400\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\), ta được:
\(A+A+3A+3A=2400\)
\(\Leftrightarrow8A=2400\)
\(\Leftrightarrow A=T=300\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow G=X=3A=300.3=900\left(nu\right)\)
\(\%A=\%T=\dfrac{300}{2400}.100\%=12,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{900}{2400}.100\%=37,5\%\)
c)
Số liên kết hiđro của gen:
\(H=2A+3G=\left(2.300\right)+\left(3.900\right)=3300\left(liênkết\right)\)
Mình cần câu trả lời trước sáng mai ạ xin cảm ơn
1 gen có chiều dài 0,225 micromet. mạch 1 của gen là mã góc để tổng hợp mArn có A1 = 30% số nu của mạch. khi giãi sao mã 1 số lần để tổng hợp thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại U là 675 a) gen sao mã mấy lần b) tổng số nu môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu cho quá trình sao mã
0,255 micromet = 2550 Angstron
Số nucleotit của gen là: 2550 : 3,4 x 2 = 1500
a, Số ribonucleotit của ARN là: 1500 : 2 = 750 = số nucleotit trên mỗi mạch của gen.
b, Theo bài ra ta có:
T1 = A2 = 450 = 60% x 750 = Um → Mạch 2 là mạch gốc.
G1 = X2 = Gm = 14% x 750 = 105
X1 = G2 = Xm = 45
A1 = T2 = Am = 750 - 45 - 105 - 450 = 150
Vậy để sao mã tạo 1 phân tử ARN cần cung cấp: Um = 450, Am = 150, Xm = 45, Gm = 105
Câu hỏi 5GP - TƯ DUY CƠ BẢN SINH HỌC
Cuối tuần, động não đơn giản với 1 câu hỏi Sinh học các em nhé! 5GP cho bạn giải thích tốt nhất, ổn nhất.
----
Câu hỏi:
"Cấu trúc ADN mạch kép (gồm 2 mạch) thì nguyên tắc bổ sung thể hiện A=T, G=X trong cả đoạn mạch ADN. Bằng kiến thức lý thuyết đã học, em hãy chứng minh điều đó là đúng."
Không chắc lắm anh ạ:
Để chứng minh ta dựa vào các nguyên tắc:
Nguyên tắc Bổ Sung:
Cấu trúc ADN mạch kép gồm hai mạch chạy song song và kết hợp với nhau thông qua các cặp nucleotide.Adenine (A) luôn kết hợp với Thymine (T) bằng một liên kết đơn, và Guanine (G) luôn kết hợp với Cytosine (C) bằng một liên kết ba.-Do đó, nguyên tắc bổ sung thể hiện rằng A=T và G=C.Cặp Nucleotide:
Adenine và Thymine có kích thước và hình dạng tương tự nhau, giúp chúng tạo thành một cặp như vậy mà không làm biến đổi hình dạng của mạch kép ADN.Guanine và Cytosine cũng có kích thước và hình dạng tương tự nhau, làm cho chúng tạo thành một cặp mà không làm thay đổi cấu trúc của ADN.Chargaff's Rule:
Nhà hóa học Erwin Chargaff đã phát hiện rằng tỷ lệ giữa các nucleotide trong ADN là gần như bằng nhau. Tỉ lệ A=T và G=C, thể hiện tính đồng nhất của cấu trúc ADN.-Do đó cấu trúc ADN mạch kép (gồm 2 mạch ) thì nguyên tắc bổ sung thể hiện A=T,G=X trong cả đoạn mạch
một phân tử mARN có 225 ribonucleotit loại guanin và chiếm 15% số ribonucleotit của toàn mạch . Xác định
a,khối lượng phân tử mARN
b,số chu kì xoắn của gen
c,1 gen tổng hợp đc 4 phân tử mARN như trên phải cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu ribonucleotit?
\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)
Số nuleotit của phân tử ADN là:
\(L=\dfrac{N}{2}\cdot3,4\Rightarrow N=\dfrac{L\cdot2}{3,4}=\dfrac{4080\cdot2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Một gen có chiều dài 4080A0, hiệu số giữa 2 loại A và G là 30%. Sau một số lần nhâ đôi liên tiếp đã phá vỡ 39600 liên kết hiđrô. a. Tính tính tổng số và từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số lần nhân đoi của gen.