\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2550}{3,4}=1500\left(Nu\right)\\ a,H=2A+3G\\ Mà.theo.đề.bài:\\ \dfrac{3G}{2A}=3,5\\ \Leftrightarrow3G=7A\\ \Leftrightarrow\dfrac{G}{A}=\dfrac{7}{3}\\ Mà:G+A=\dfrac{N}{2}=750\left(Nu\right)\\ Vậy:A=T=225\left(Nu\right);G=X=525\left(Nu\right)\\ b,Mạch.1:A_1=105\left(Nu\right);T_1=A-A_1=225-105=120\left(Nu\right)\\ G_1=225\left(Nu\right);X_1=G-G_1=525-225=300\left(Nu\right)\\ Mạch.2:A_2=T_1=120\left(Nu\right);T_2=A_1=105\left(Nu\right)\\ X_2=G_1=225\left(Nu\right);G_2=X_1=300\left(Nu\right)\)
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 gióa phối với nhau.
a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp.
Tham khảo nhé
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
Một gen có tổng số liên kết Hidro là 3450 .Trong gen , hiệu số % nu loại A vs nu ko bổ sung vs nó bằng 20% tổng số nu của gen. trên mạch 1 của gen có G=150nu, A=450nu. tính số lượng từng loại nucleotit trên
một đoạn phân tử adn ở sinh vật nhân thực (gen A) dài 5100 Ao,có số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen .gen A bị đột biến 1 số cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 2 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi
A.tính số lượng từng loại Nu của gen A và gen a
B. tính số lượng liên kết hiđrô trong gen A và gen a
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow H_A=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- Sau khi đột biến bị giảm 2 liên kết hidro mà chiều dài không thay đổi \(\rightarrow\) Đột biến thay thế 2 cặp $G-X$ bằng 2 cặp $A-T$
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900+2=902\left(nu\right)\\G=X=600-2=598\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H_a=H_A-2=3598\left(lk\right)\)
Một gen có chiều dài 4080 Ao,Nu Aloại Của gen =600Nu a,Tính tổng Nu Của gen và số Nu mỗi loại còn lại b; giả sử trên mạch mỗi gen và số Nu có tỉ lệ lần lượt là A1 T1 G1 X1 =1,2,3,4 tính số Nu mỗi loại trên mạch 1 và mạch 2 ( giúp em với ạ )
\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(A=T=600\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-A=600\left(nu\right)\)
\(b,\) Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(A_1=T_2=\dfrac{1}{10}.1200=120\left(nu\right)\)
\(T_1=A_2=\dfrac{2}{10}.1200=240\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=\dfrac{3}{10}.1200=360\left(nu\right)\)
\(X_1=G_2=\dfrac{4}{10}.1200=480\left(nu\right)\)
Gen a 4080 A trong đó số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A đột biến hành gen A thấy tăng thêm 1 liên kết hidro ngưng ko làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số nu từng loại của gen A
nêu mối quan hệ 1, 2, 3
ADN→mARN→Prôtêin→tính trạng
hãy giải thích sơ đồ trên
- Mạch gốc của ADN là khuôn mãu tổng hợp nên ARN.
- ARN lại quy định trình tự $aa$ của $protein.$
- Protein biểu hiện thành tính trạng
Cho 1 hen có chiều dài 4080 Â, có sô nucleotit loại A= 240 nicleotit
a) tính tổng số nucleotit của gen
b) Tính số nucleotit từng loại gen
c) Gen trẻn nhân đôi 3 lần. Tính phân tử ADN con tạo ra sau 3 lần nhân đôi
d) Grn tteen bị đột bierns mất 1 cặp A-t. Tính số nucleotit của mỗi loại của gen sau đột biến
\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(b,A=T=240\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-240=960\left(nu\right)\)
\(c,\) Số ADN con tạo ra là: \(2^3=8(ADN)\)
\(d,\) Số nu mỗi loại của gen sau đột biến:
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=240-1=239\left(nu\right)\\G=X=960\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)