Tại sao trong phân tử ADN mạch xoắn kép luôn có A=T, G=X nhưng trong phân tử ARN ko có A=U, G=X
Tại sao trong phân tử ADN mạch xoắn kép luôn có A=T, G=X nhưng trong phân tử ARN ko có A=U, G=X
Do phân tử ADN có mạch xoắn kép nên các nu trên hai mạch đối diện liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo NTBS giữa A với T, G với X hoặc ngược lại => số lượng nu A = T, G= X. Còn phân tử ARN chỉ có một mạch nên không thể hiện NTBS ( có thể có ở tARN và rARN nhưng ko trên toàn bộ phân tử) => không có A= U , G= X
Bt: 1 gen có tổng số 3000 nuclêôtit và nu loại A chiếm 20%
a, Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn
b, Số nuclêôtit mỗi loại của gen
c, Số liên kết hidro của gen
chiều dài ADN: L=N/2*3.4=5100A
chu kì vòng xoắn: c=N/20=150
b,Nu loại A chiếm 20%=> A=T=3000.20%=600
từ Nu loại A = 20%=> Nu loại G= 30%=> G=X=900
c, số lk H= 2A+3G= 2*600+3*900=3600
chiều dài ADN: L=N/2*3.4=5100A chu kì vòng xoắn: c=N/20=150 b,Nu loại A chiếm 20%=> A=T=3000.20%=600 từ Nu loại A = 20%=> Nu loại G= 30%=> G=X=900 c, số lk H= 2A+3G= 2*600+3*900=3600
Một gen dài 0,51 micromet có H=3900. Mạch đơn thứ nhất có số Nu loại A=150 nu . Mạch đối diện có X=300 nu. Tìm tỉ lệ % và số nu trên từng mạch và trên cả gen.
Hướng dẫn:
Số nu của gen là: 0.51 * 104 * 2/3.4 = 3000 nu
Số nu trên mỗi mạch của gen là: 3000/2 = 1500 nu
Mạch 1 có A1 = 150 = T2 = 150/1500*100 = 10% số nu trên mạch
Mạch 2 có X2 = 300 = G1 = 300/1500*100 = 20% số nu trên mạch
A2 + T2 + G2 + X2=1500 <=> A2 + 150 + G2 + 300 = 1500 <=> A2 + G2 = 1050 (1)
Lại có H = 3900
(A1 + A2)*2 + (G1 + G2)*3 = 3900 <=> (150 + A2)*2 + (300 + G2)*3 = 3900
<=> 300 + 2A2 + 900 + 3G2 = 3900 <=> 2A2 + 3G2 = 2700 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được:
G2 = 600 nu = X1 = 600/1500*100 = 40% số nu trên mạch
A2 = 450 nu = T1 = 450/1500*100 = 30% số nu trên mạch
Xét trên cả gen:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 450 = 600 nu = 600/3000*100= 20% số nu trên gen
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 300 + 600 = 900 nu = 900/3000*100 = 30% số nu trên gen
Bt: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A=số nucleotit loại T, số nu loại G gấp 2 lần số nu loại A, số nu loại X gấp 3 lần số nu loại T. Hãy xác định
a, Số nucleotit mỗi loại trên mạch 1 của gen
b, Số nucleotit loại A của gen
Hướng dẫn:
Ở mạch 1 có:
T1 = A1
G1 = 2*A1
X1 = 3*T1 = 3*A1
A= T= A1+T1= 2*A1
G= X= G1 + X1 = 2*A1+3*A1= 5*A1
Mặc khác: H = 2128 => 2A+3G=2128 hay 2*2A1 + 3*5A1 = 2128
<=> 19A1 = 2128 <=> A1 = 112, T1 = 112, G1 = 224, X1 = 336,
b. A = 2*A1 = 2*112 = 224
một phân tử adn có chiều dài là 5100A trong gen có 3600 liên kết hiđro. tính số nu từng loại
vì gen dài 5100 A => tổng số Nu của gen: N=L*2/3.4=3000 Nu
ta có: N+G=3600=>3000+G=3600=>G=X=600
ta có: 2(A+G)=3000. thay G vào => A=T=900
Một gen dà 4760 A0 và có số liên kết hiđro bằng 3640 liên kết, Người ta sử gen nói trên để nhân đôi trong ống nghiệm cần môi trường cung cấp số nu bằng bao nhiêu
Số nu cuả gen là 4760*2/3.4=2800 nu
Ta có 2A + 2G = 2800
2A + 3G= 3640
=> A=T= 560 G=X= 840 nu
=> Số nu mt cần cung cấp là A=T= 560*(2^1-1)=560
G=X= 840*(2^1-1)= 840 nu
Tổng số nu cần cung cấp là 560*2+ 840*2= 2800 nu
Gen có chiều dài 2550 A, có hiệu số giữa G với một loại Nu khác chiếm 20% so với tổng số Nu của gen. Mạch thứ nhất có A = 75 Nu, mạch thứ hai có số Nu loại X=20 nu. Quá trình phiên mã môi trường cung cấp 375 riboxom loại A. Tìm
a] số nu từng loại của gen
b) số nu trên từng loại trên mạch gốc của gen
c) số ribonu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
ADN có L=6120A, A=810, gồm 2 gen dài bằng nhau. Gen1 có A= 15%, ARN1: có A=36%, G=25%, gen2 có ARN2:có A= 10%,G= 30%, Tổng X tự do=1395
a, Tìm số nu mỗi loại của mỗi gen, mỗi loại ARN
b, Số lần sao mã của mỗi gen, số nu tự do mỗi loại ARN
cho mk hỏi 2 câu:
Câu 1: giả sử trong tế bào không có các enzim sửa sai thì điều j sẽ xảy ra?
Câu 2: ngoài phương pháp bảo quản rau và thực phẩm bằng tủ lạnh, việc muối chua rau, củ, quả dựa trên đặc điểm j của tế bào?
làm ơn trả lời nhanh hộ mk mai mk kiểm tra ùi
đơn phân của axit nucleic là gì