Cho 6,5g kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit clohiđric ( HCl ) vừa đủ. Hãy tính a/ Thể tích khí hiđro thu được ở ( đktc ) b/ Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 3,6gam kim loại magiê tác dụng với axit Clohiđric. Hãy tính a, thể tích khí hiđro thu được ở dktc b, khối lượng axit Clohiđric đã dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
a) số mol của 3,6 gam Mg:
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 2 : 1 : 1 (mol)
0,15->0,3 : 0,15 : 0,15 (mol)
Thể tích của 0,15 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) khối lượng của 0,3 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
6)cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohiđric hcl a) viết pt phản ứng b) tính thể tích khí hiđro thu được c) tính nồng độ mol dung dịch axit dã dùng
a) \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol => nH2 = 0,1 mol
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lit
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 19,5 gam kim loại. Tìm kim loại X.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----------------------------------0,3
n Al=0,2 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
b)
XO+H2-to>X+H2O
0,3-------------0,3
=>0,3=\(\dfrac{19,5}{X}\)
=>X là Zn( kẽm)
a.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_X=\dfrac{19,5}{M_X}\)
\(XO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)X+H_2O\)
\(\dfrac{19,5}{M_X}\) \(\dfrac{19,5}{M_X}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{19,5}{M_X}=0,3\)
\(\Leftrightarrow M_X=65\)
=> X là kẽm (Zn)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,PTHH:RO+H_2\underrightarrow{t^o}R+H_2O\\ Mol:0,3\leftarrow0,3\rightarrow0,3\\ M_R=\dfrac{19,5}{0,3}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.Zn\)
Cho 26g kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCI) thu được muối mẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2) a)Viết phương trình hóa học của phản ứng? b)Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c)Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc )?
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,4` `0,8` `0,4` `(mol)`
`n_[Zn]=26/65=0,4(mol)`
`b)m_[HCl]=0,8.36,5=29,2(g)`
`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
Cho 16,8 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc và khối lượng axit HCl cần đưa vào phản ứng.
b. Lượng khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng với 32 gam đồng (II) oxit nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---to---> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO ---to---> Cu + H2O
Mol: 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\) ⇒ H2 pứ hết, CuO dư
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:nZn=mM=6,565=0,1(mol)nZn=mM=6,565=0,1(mol)
PTHH:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
a):VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)
b):mHCl=nHCl×M=0,2×65=13(g)
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư