Có 8 dung dịch chứa:
N a N O 3 , M g N O 3 2 , F e N O 3 2 C u N O 3 2 , N a 2 S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 , C u S O 4 .
Hãy nêu 2 thuốc thử cần để nhận biết 8 dung dịch trên
A. NaOH, NaCl
B. HCl, NaCl
C. NaOH, B a C l 2
D. HCl, NaOH
Trong 800 ml của một dung dịch chứa 8 g NaOH. a,hãy tính nồng độ mol của dung dịch này. b, phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 m
cho 2,24g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 1M và CuNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m g chất rắn Y
a) tìm m
b) tính nồng độ mol dung dịch thu được
a)nFe=0,04
nAgNO3=0,02
nCu(NO3)2=0,1
Fe + 2AgNO3 ----> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,04.......0,02
0,01.......0,02..................................0,2
0,03.......0
Fe + CuNO3 ----> Fe(NO3)2 + Cu
0,03.....0,1
0,03.....0,03................................0,3
0
mY=mAg + mCu= 4,08
Hóa học 9
Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất oxit của sắt có cùng số mol. Đem hòa tan hoàn toàn m(g) A vào dung dịch HCl dư thì được dung dịch có chứa 6,78 (g) muối khan. Tính m
Mong giúp đỡ ạ
FeO = Fe2O3 = Fe3O4 = x mol
Pư: FeO + 2HCl ---> FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
=> FeCl2 tạo ra 2x mol. FeCl3 tạo ra 4x mol
=> 2x. 127 + 4x. 162,5 = 6,78 => x = 0,0075 mol
vậy m = 0,0075.(72 + 260 + 232) = 3,48g
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 (g) muối. Chia X thành 2 phần bằng nhau, sục khí Cl2 dư vào phần 1 thu được dung dịch Y chứa m2 (g) muối ( biết m2 = 0,5m1 + 1,42). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m3 (g) kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m3 ?
Giả sử nFe3O4 = x mol
\(\text{Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O}\)
x________________x_________2x
→ m1 = mFeCl2 + mFeCl3 = 127x + 2x.162,5 = 452x (g)
\(\text{→ m1 = 452x (1)}\)
Do chia thành 2 phần bằng nhau nên mỗi phần chứa: 0,5x mol FeCl2 và x mol FeCl3
Phần 1: Cho phản ứng Cl2 dư
\(\text{2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3}\)
0,5x____________0,5x
Vậy muối chứa: nFeCl3 = x + 0,5x = 1,5x (mol)
\(\text{→ m2 = 1,5x.162,5 = 243,75x (g) }\)
\(\text{→ m2 = 243,75x (2)}\)
Lấy (1) : (2) được \(\frac{m1}{m2}\) = \(\frac{\text{452}}{\text{243,75}}\)
→ 243,75m1 - 452m2 = 0 (*)
Mà theo đề bài: m2 = 0,5m1 + 142 (**)
Giải (*) (**) được m1 = 36,16 và m2 = 19,5
→ x = 0,08
→ Mỗi phần chứa 0,04 mol FeCl2 và 0,08 mol FeCl3
Phần 2: Cho phản ứng với AgNO3 dư
\(\text{FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3}\)
0,04________________0,08_____0,04
\(\text{FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl}\)
0,08_____________________________0,24
Vậy kết tủa chứa:
\(\text{nAg = 0,04 mol}\)
\(\text{nAgCl = 0,08 + 0,24 = 0,32 mol}\)
\(\text{→ m3 = 0,04.108 + 0,32.143,5 = 50,24 gam}\)
Cho 6g MgO vào cốc chứa 200ml dung dịch HNO3 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B
a,tính khối lượng B
b,tính Cm dung dịch thu được nếu cô cạn hoàn toàn hoàn dung dịch thì thu được bao nhiêu g muối khan
a, Ta có nMgO = \(\dfrac{6}{40}\) = 0,15 ( mol )
200 ml = 0,2 lít
=> nHNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 ( mol )
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
0,15........0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,15}{1}:\dfrac{0,2}{2}\) = 0,15 > 0,1
=> Sau phản ứng HNO3 hết ; MgO còn dư
=> mMgO dư = ( 0,15 - 0,1 ) . 40 = 2 ( gam )
=> mMg(NO3)2 = 0,1 . 148 = 14,8 ( gam )
Cho 16.59 ml dung dịch HCl 26% (d=1,2 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d=1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong dung dịch B là?
Mình đang cần gấp bạn nào giải nhanh và dễ hiểu dùm mình nghe... Xin cảm ơn nhiều...
mddHCl = 18.25 g
mHCl = 4.745 g
nHCl = 0.13 mol
nAgNO3 = 0.3 mol
AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3
Pư: 0.3_____0.13
Pư: 0.13____0.13___________0.13
Pư: 0.17_____0_____________0.13
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0.17_____0.17
mNaCl = 9.945 g
mdd NaCl = 38.25 g
Vdd NaCl = 31.875 ml
Cho 10,8(g) Al vào dung dịch chứa 73(g) HCl
a, Chất nào còn dư và còn dư bao nhiêu (g)
2Al +6HCl---.>2AlCl3 +3H2
Ta có
n\(_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
=> Al dư
Theo pthh
n\(_{Al}=\frac{1}{3}n_{HCl}=0,067\left(mol\right)\)
n\(_{Al}dư=0,4-0,067=0,333\left(mol\right)\)
m\(_{Al}dư=0,333.27=8,911\left(g\right)\)
Ta có : \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Al+HCl\rightarrow Al2Cl3+H2\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,067\left(PT\right)\)
\(\Rightarrow nAl_{dư}=0,333\Rightarrow mAl_{dư}=0,0333.27=8,911\)
(Bài 6 - Phần 4) : Hòa tan hoàn toàn x(g) hỗn hợp X gồm Fe, kim loại M(m), A(a) trong hỗn hợp H2SO4 loãng vừa đủ được 15,68(l) khí H2 ở ĐKTC và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C, sấy khô được 82,9(g) muối khan. Tìm x.
(Bài 7 - Phần 4) : Trộn lẫn 700ml dung dịch H2SO4 60% (d=1,530 g/ml) với 500 ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,143 g/ml) sau đó thêm một lượng nước cất vào, thu được dung dịch A. Khi cho Zn dư vào 200ml A thu được 2000ml khí H2 ở ĐKTC. Tính VddA.
(Bài 4 - Phần 5) : M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Thực hiện 3 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1 - Đổ rất từ từ M vào N.
Thí nghiệm 2 - Đổ rất thừ từ N vào M.
Thí nghiệm 3 - Đổ và trộn nhanh 2 dung dịch M và N.
Tính VCO2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm?
(Bài 6 - Phần 5) : Có 500g dung dịch muối M(HCO3)n 6,478%. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 đến khi thoát hết khí, sau đó đem cô cạn cẩn thận dung dịch thu được thấy được 27,06 (g) muối sunfat. Tìm công thức của muối cacbonat trên.
Bài 4
TN1: CO32- + H+ -----> HCO3-
0.2.......0.2..............0.2
HCO32-+ H+------> CO2↑+ H2O
0.6.........0.6.............0.6
=>VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
TN2: CO32- + 2H+ -----> CO2↑+ H2O
0.2..........0.4..............0.2
HCO3- + H+ ------> CO2↑+ H2O
0.4..........0.4...............0.4
=> VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
TN3: Giả sử HCO3 phản ứng trước
HCO3- + H+ ------> CO2↑+ H2O
0.5.........0.5...............0.5
CO32- + 2H+ -------> CO2↑+ H2O
0.15.......0.3...................0.15
=> VCO2=0.65*22.4=14.56 lít
Giả sử CO32- phản ứng trước
CO32-+ 2H+ --------> CO2↑+ H2O
0.2........0.4..................0.2
HCO3-+ H+ ---------> CO2↑+ H2O
0.4.........0.4..................0.4
=> VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
Do đó thể tích CO2 nằm trong khoảng: 13.44<VCO2<14.56
Bài 6
nH2=0.7 mol
Ta luôn có nSO42-=nH2SO4=nH2=0.7 mol
=> x=mmuối-mgốc axit=82.9-96*0.7=15.7 g
Bài 6- Phần 5
2M(HCO3)n + nH2SO4 -------> M2(SO4)n+ 2nCO2+ 2nH2O
mM(HCO3)n=500*6.478%=32.39 g
Cứ 2 mol M(HCO3)n p/ư tạo thành 1 mol M2(SO4)n thì▲m↓=26n (g)
=> ? mol M(HCO3)n p/ư tạo thành ? mol M2(SO4)n thì ▲m↓=32.39- 27.6=5.33 (g)
=>nM(HCO3)n=\(\dfrac{5.33\cdot2}{26n}=\dfrac{0.41}{n}\)
=> MM(HCO3)n=79n
<=>M+61n=79n=>M=18n
Với n=1 => M là NH4
CTHH: NH4HCO3 ( muối cacbonat: (NH4)2CO3 )
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào hai đĩa cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: cho 11,2 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
Cho m gam Al vào cốc có chứa dung dịch H2SO4
Khi cả Fe và Al đều hoà tan hoàn toàn thấy cân ở hai vị trí thăng bằng. Tính m?
Cốc A: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(--0,2----------0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\frac{3}{27}------------\frac{3}{18}\left(mol\right)\)
Khối lượng cốc A tăng: \(m_{Fe}-m_{H_2}=11,2-2.02=10,8\left(g\right)\)
Khối lượng cốc B tăng: \(m_{Al}-m_{H_2}=m-\frac{2.m}{18}=\frac{8m}{9}\left(g\right)\)
Vì cân ở vị trí cân bằng nên:
Khối lượng ở cốc A = Khối lượng tăng ở cốc B.
\(\Leftrightarrow10,8=\frac{8m}{9}\)
\(\Leftrightarrow m=12,15\left(g\right)\)
Vậy ..........
Cho m(g) bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Lọc. tách hỗn hợp kim loại lấy dung dịch X. Cho 3,25 g bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Tính giá trị m