viết phương trình phản ứng xay ra khi :
a) cho kim loại Na đến dư vào dung dịch Al2(SO)3
b) Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng
c) Trộn Mno2 với NaCl và H2SO4 đặc
viết phương trình phản ứng xay ra khi :
a) cho kim loại Na đến dư vào dung dịch Al2(SO)3
b) Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng
c) Trộn Mno2 với NaCl và H2SO4 đặc
a)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
b)
4H2SO4 + Fe3O4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
c)
2H2SO4 + MnO2 + 2NaCl → Cl2 + 2H2O + MnSO4 + Na2SO4
a;
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
6NaOH + Al2(SO4)3 -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
b;
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
c;
MnO2 + 2NaCl + 2H2SO4 -> MnSO4 + Na2SO4 + Cl2 + 2H2O
Chỉ có bơm đựng khí CO2, dd NaOH không rõ nồng độ và hai cốc thủy tinh có chia độ. Hãy điều chế dd Na2CO3 không lẫn NaOH va muối NaHCO3 mà không dùng thêm một phương pháp hoặc nguyên liệu nào khác.
lấy một lương NaOh như nhau vào 2 cốc
cốc 1 sục khí CO2 dư vào sẽ tạo NaHCO3
NaOH + CO2 >>> NaHCO3
đổ cốc 2 vào cốc 1 sẽ được Na2CO3 vì tỉ lệ phản úng NaHCO3 với NaOH là 1:1
NaHCO3 + NaOH >>> Na2CO3 + H2O
Cu + 1/2O2 + H2SO4loang >>> CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4d >>> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + Fe2(SO4)3 >> CuSO4 + 2FeSO4
CuSO4 + Fe >> FeSO4 + Cu
CuSO4 + H2O >>> dien phan dd Cu + 1/2O2 + H2SO4
Sục từ từ a mol khí CO2 vaò 800ml dd A gồm NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,2M.
a)viết các PTPƯ xảy ra
b) tính giá trị nhỏ nhất của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất
c) tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 19,7 g
d) tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
không dùng thêm hóa chất hãy nhận biết MgCl2, Ba(OH)2, NaCl, HCl
Lần lượt cho các dung dịch tác dụng với nhau
|
MgCl2 |
Ba(OH)2 |
NaCl |
HCl |
MgCl2 |
X |
↓ trắng |
Ko hiện tượng |
Ko ht |
Ba(OH)2 |
↓ trắng |
X |
Ko ht |
Ko ht |
NaCl |
Ko ht |
Ko ht |
X |
Ko ht |
HCl |
Ko ht |
Ko ht |
Ko ht |
X |
MgCl2 + Ba(OH)2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
Nhóm 1: hai chất tác dụng với nhau tạo thành kết tủa trắng: MgCl2, Ba(OH)2.
Nhóm 2: hai chất còn lại: NaCl, HCl.
Lần lượt cho 2 chất ở nhóm 2 tác dụng với kết tủa trắng
- Chất làm tan kết tủa trắng là HCl. Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + H2O (dung dịch 3)
- Chất ko tác dụng là NaCl.
Chia dung dịch 3 thành 2 phần. Lần lượt cho các chất ở nhóm 1 từ từ vào ống chứa dung dịch 3
- Chất gây kết tủa trắng là Ba(OH)2. Ba(OH)2 + MgCl2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
- Chất không tác dụng là MgCl2.
Bước 1: Lập bảng xét sự phản ứng giữa các chất với nhau
qua bảng ta thấy chỉ một dung dịch khi cho tác dụng với các dung dịch khác có xuất hiện hiện tượng kết tủa một lần đó là MgCl2
Bước 2: Cho dung dịch MgCl2 vừa nhận biết được cho tác dụng với các dung dịch còn lại chỉ thấy xuất hiện hiện tượng kết tủa một lần và dung dịch đã tác dụng với MgCl2 đó là Ba(OH)2
Bước 3: Lọc lấy kết tủa sau Bước 2 đem cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào thay ket tua bi hoa tan dan thi do la dd HCl
Còn lại là dd NaCl
Viết các PTHH ra là xong(viết tất cả các PTHH ra dù không có hiện tượng)
sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml đ A gồm NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,2 mol.
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính giá trị nhỏ nhất của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất
c) tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 19,7g
d) tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
Cho hỗn hợp khí X gồm \(H_2\) , 20% \(CO_2\)và 30% \(H_2S\) theo thể tích
a) X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Tính khối lượng X bt ở cùng đk X chiếm thể tích bằng thể tích chiếm bởi 9,6 gam phân tử oxi.
cho 2,24g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 1M và CuNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m g chất rắn Y
a) tìm m
b) tính nồng độ mol dung dịch thu được
a)nFe=0,04
nAgNO3=0,02
nCu(NO3)2=0,1
Fe + 2AgNO3 ----> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,04.......0,02
0,01.......0,02..................................0,2
0,03.......0
Fe + CuNO3 ----> Fe(NO3)2 + Cu
0,03.....0,1
0,03.....0,03................................0,3
0
mY=mAg + mCu= 4,08
có 4 chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : KNO3; K2CO3; KCl; hỗn hợp KCl và K2CO3 hãy trình bày pphh để phân biệt bốn chất rắn trên
Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 loãng, dư tác dụng với từng mẫu thử trong từng lọ:
- Trường hợp chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là K2CO3 hoặc hỗn hợp KCl và K2CO3.
PTHH: K2CO3 + HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2
Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dich AgNO3:
+ Nếu thấy có tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là hỗn hợp KCl và K2CO3.
+ Nếu không thấy tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là K2CO3.
PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
- Trường hợp thấy chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là KCl và KNO3. Đem thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3:
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là KCl.
+ Nếu không tạo kết tủa thì chất rắn ban đầu là KNO3.
Có 1 miếng Na do không được bảo quản cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm ( thành phần chủ yếu là N2,O2,H2O,CO20 ) sau 1 thời gian biến thành sản phẩm A . Cho A tác dụng với H2O được dung dịch B . Cho biết sản phẩm có thể có ở AB là gì ? viết phương trình hóa học minh họa
mình cũng không chắc là vt đầy đủ đâu nhá
Na+H2O--> NaOH +H2
4Na + O2--> 2Na2O ( cái này cần đk t0 , mình nghĩ là t0 trong ko khí lâu ngày cũng có)
Na2O + H2O --> 2NaOH
2NaOH + Co2--> Na2CO3 + H2O
A có thể là Na2CO3 , NaOH
Pha loãng H2SO4 đặc phải lưu ý điều gì ? giải thích
khi pha loãng H2SO4 đặc , ta cần đổ nước vào trước sau đó mới cho H2SO4 đặc vào , nếu làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm , dd có thể nổ tung tóe gây bỏng