Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,75M để trung hòa 400 ml dd hh gồm \(H_2SO_4\) 0,5M và \(HCl\) 1M
Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,75M để trung hòa 400 ml dd hh gồm \(H_2SO_4\) 0,5M và \(HCl\) 1M
Ta có: nH2SO4 = 0,2mol; nHCl=0,4mol
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,4.............0,2
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,4...........0,4
=> nNaOH = 0,4+0,4=0,8
=> VNaOH = 0,8/0,75 = 1,067 lít.
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg : C : O = 2 : 3 : 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất.
Sửa đề: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg : C : O = 2 : a4 : 1. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84()
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
() => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
Hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng bằng 20 (g).
Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 8(g).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
(cái bài lúc nãy là mk đăng lộn nka )
PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
2Cu + O2 --t--> 2CuO
MgCl2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
Mg(OH)2 --t--> MgO + H2O
Khi cho hh tác dụng với HCl dư, do Cu ko tác dụng vs HCl nên phần kết tủa chính là Cu
=> mCuO= 16g => nCuO=16/80=0,2 mol
=> nCu=nCuO=0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8g
Phần nước lọc gồm 2 dung dịch MgCl2 và AlCl3, cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư thì AlCl3 bị hòa tan hoàn toàn vì vậy kết tủa thu đc chỉ có Mg(OH)2
=> nMgO=8g => nMgO=8/40=0,2 mol
BT nguyên tố Mg: nMg=nMgO=0,2 mol
=> mMg=0,2.24=4,8g
=> mAl=20 - 4,8 - 12,8=2,4g
%mAl=2,4/20 .100%=12%
%mMg= 4,8/20 .100%=24%
%mCu =100% - 24% - 12%=64%
hỗn hợp khí X gồm \(CO_2,N_2,O_2\) ở đktc . 8.96 lít hỗn hợp có khối lượng 13,6 gam.Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp , biết \(n_{O_2}=2n_{CO_2}\).Tính thể tích \(H_2\) để có thể tích bằng thể tích của 6,8 gam hỗn hợp X
cho nồng độ của dung dịch NaCl bão hòa ở 0 độ C là 25,93% và ở 90 độ C là 33,33% ,khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa ở 90 xuống 0 độ c thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu?
Khi cho a gam dung dịch \(H_2SO_4\) A% tác dụng với 1 lượng hỗn hợp 2 kim loại K và Mg (dùng dư) thì khối lượng khí \(H_2\) tạo thành là 0,05a gam .Tính A.
2K+ H2SO4 ------> K2SO4 + H2↑(1)
x.......0.5x..................0.5x....0.5x
Mg+ H2SO4 ------> MgSO4 + H2↑(2)
y.........y........................y...........y
Vì kim loại dư ta có pt:
K+ H2O ------> KOH+ 1/2H2↑
z......z..................z...........0.5z
Giả sử có 100g dd H2SO4 p/ư tức a=100
mH2SO4=100*A%=A g
nH2=\(\dfrac{0.05a}{2}=\dfrac{0.05\cdot100}{2}=2.5mol\)
Gọi x, y, z lần lượt là nK, nMg, nK(dư)
Ta có: nH2=0.5x+y+0.5z=2.5 (1)
Và mdd H2SO4=98*0.5x+98y+18z(mH2O) =100
<=> 49x+98y+18z=100 (2)
Nhân pt (1) cho 98, trừ vế theo vế ta đc
31z=145=> z=145/31 mol
Do đó mH2O(trg H2SO4)=18z≃84.194 g
=> A=C%H2SO4=\(\dfrac{m_{H2SO4}}{m_{dd}}=\dfrac{\left(100-84.194\right)\cdot100}{100}=15.806\%\)
hào tan hết 1,05 gam hỗn hợp kim loại A gồm gồm Mg và Al bằng dung dịch \(H_2SO_4\) 19,6%(dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng ).Sau phản ứng thu được 1,232 (l) (đktc) và dung dịch B .
a) Tính \(m_{d^2}B\) .
b)Tính \(C\%\) mỗi muối có trong dung dịch B
Có \(V_1\) lít hỗn hợp khí B gồm \(H_2;N_2\) .Cho thêm \(V_2\) lít khí \(SO_2\) vào \(V_1\) lít hỗn hợp B thì thu được hỗn hợp khí C .Biết \(d_{\dfrac{B}{H_2}}=4,25\) ; \(d_{\dfrac{C}{kk}}=1,443\)
a)tính tỉ lệ \(V_1\):\(V_2\)
b) tính phần trăm về khối lượng
hòa tan 52.2g hh X gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 = HNO3 đnóng thu được3.36l khí NO2. cô cạn dd sau pứ được m gam muối khan. tìm m
Quy đổi hỗn hợp oxit thành 2 nguyên tố \(\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\O:y\left(mol\right)\end{matrix}\)
Bảo toàn khối lượng : 56x + 16y = 52,2 (1)
Quá trình nhường e
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\)
x...........x............3x
Quá trình nhận e
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
y........2y.......y
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
0,15........0,15......0,15
=> 3x = 2y + 0,15 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) suy ra x= 0,6675 mol và y = 0,92625
=> m muối = mFe(NO3)3 = 0,6675*242 = 161,535 gam
Cho m (gam) Fe vào V (ml) dung dịch AgNO3 1,0M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m1 (gam) hỗn hợp kim loại (X). Chia m1 (gam) X thành 2 phần. Phần 1 có khối lượng m2 (gam) cho tác dụng với lượng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí. Phần 2 có khối lượng m3(gam) cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 8,96 lít khí SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và m3 - m2 = 16,4
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tìm m và V.
a)X gồm Fe,Ag
\(Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + Ag(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2(2)\\ 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O(3)\\ 2Ag + 2H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O(4)\\\)
b) Phần 1,gọi n\(n_{Ag} = a(mol)\)
Theo PTHH (2) : \(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra : m2 = 0,1.56 + 108a = 5,6 + 108a(gam)
Phần 2, \(n_{Ag} = ak(mol) ; n_{Fe} = 0,1k(mol)\)
Theo PTHH (3)(4) : \(n_{SO_2} = \)0,5.ak + 0,1k.1,5 = 0,5ak + 0,15k = 0,4
⇒ k(0,5a + 0,15) = 0,4(1)
m3 = 108.ak + 0,1k.56 (gam)
Ta có :
\(m_3 - m_2 = 16,4 \Rightarrow m_3 = 16,4 + m_2\)
⇔ k(108a + 5,6) = 16,4 + 5,6 + 108a = 22+ 108a(2)
Ta lấy (1) : (2), ta có :
\(\dfrac{0,5a + 0,15}{108a + 5,6} = \dfrac{0,4}{22 + 108a}\)⇒ a = 0,1
Vậy : k = \(\dfrac{0,4}{0,5a + 0,15} = 2\)
Vậy X gồm :
Fe : 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
Ag : 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
0,3.....0,3...............................0,3.........(mol)
Vậy :
m = (0,3 + 0,3).56 = 33,6 gam
V = \(\dfrac{0,3}{1}\) = 0,3(lít)