Chủ đề:
Chương 3. Liên kết hóa họcCâu hỏi:
Trong phân tử axetamit, 3 liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng. Vì sao?
Hỗn hợp khí A gồm metan và hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít A cần dùng vừa đủ 2,6 lít khí O2 thu được CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ vào dung dịch H2SO4 đặc dư thấy có 1,6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hiddrocacbon và tính phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp A. Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Mg, Al và Fe nặng 13,1 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn X vào dungdịch NaOH dư, thấy sinh ra 3,36 lít khí. Còn nếu hòa tan hoàn toàn X vào 550 ml dung dịch HCl2M, thu được 10,08 lít khí và dung dịch Y.Chia dung dịch Y thành hai phần đều nhau:- Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch xút dư, được kết, rửa sạch, đem nung ngoài khôngkhí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.- Phần thứ hai cho tác dụng với V ml dung dịch KOH 2M, thu được 11,08 gam kết tủa vàdung dịch Z. Khi thổi khí CO 2 dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa. Hãy:a. Xác định thành phần % các chất có trong A.b. Tìm m và V.c. Nếu cho m” gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 (lấy dư), thu được chất khôngtan Q, đem rửa sạch, sấy khô. Hòa tan hoàn toàn lượng Q trong dung dịch axit HNO 3 loãng dư,thu được 4,48 lít khí NO (là sản phảm duy nhất có chứa nitơ ngoài muối nitrat) ở điều kiện tiêuchuẩn. Tìm m”.
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2 , có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử là CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo ra thêm 5 gam kết tủa nữa.Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợpX ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp