Cho 3,5g kim loại Fe tác dụng với 100g H2SO4 9,8%. Sau pư có khí H2 thoát ra đktc a) viết PTHH b) tính k/lượng đ tạo thành sau pư c) tính khối lg muối tạo thành d)Tính nồng độ % H2SO4 còn lại sau pứ
Giúp em với ạ. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí hiđro ở đktc a) Tính V b) Tính khối lượng muối tạo thành.
a,\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
Cho 9,94g Na2SO4 tác dụng với 100g dung dịch Ba(OH)2 20,52%. Sau pư thu đc dd A và m(g) kết tủa a, Tính m b, Tính nồng độ % các chất trong dd A
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{100.20,52\%}{171}=0,12\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
0,07..........0,12
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) => Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
=> \(m_{BaSO_4}=0,07.233=16,31\left(g\right)\)
Dung dịch A gồm Ba(OH)2 dư, NaCl
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,12-0,07\right).171}{9,94+100-16,31}.100=9,13\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,07.2.40}{9,94+100-16,31}.100=5,98\%\)
nNa2SO4=\(\dfrac{9,94}{142}=0,07mol\)
mBa(OH)2= \(\dfrac{100.20,52}{100}=20,52\) g
nBa(OH)2=\(\dfrac{20,52}{171}=0,12mol\)
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
Bđ: 0,07 0,12
Pư: 0,07 0,07 0,14 0,07
Sau pư: 0 0,05 0,14 0,07
a) mBaSO4= 0,07.233=16,31g
b) mdd sau pư = mNa2SO4 + mddBa(OH)2 - mBaSO4
= 9,94 + 100 - 16,31=93,63g
C% Ba(OH)2 dư=\(\dfrac{0,05.171}{93,63}.100\%\approx9,13\%\)
C% NaOH=\(\dfrac{0,14.40}{93,63}.100\%\approx5,98\%\)
Cho 24,3 g ZnO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2 SO4 A, viết phương trình hóa học B tính thể tích khí H2O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 35g hh gồm BaCO3 và BaO tác dụng vừa đủ với m g dd HCl 14,6% sau pư thu được 2,24l khí đktc .Tính C% của dd thu được sau pư
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
0,1<------0,2<-----0,1<----0,1
=> \(n_{BaO}=\dfrac{35-0,1.197}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O
0,1---->0,2----->0,1
=> mHCl = (0,2 + 0,2).36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 35 + 100 - 0,1.44 = 130,6 (g)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).208}{130,6}.100\%=31,853\%\)
Cho 9,94g Na2SO4 tác dụng với 400g dung dịch Ba(OH)2 20,52%. Sau pư thu đc dd A và m(g) kết tủa a, Tính m b, Tính nồng độ % các chất trong dd A
Theo gt ta có: $n_{Na_2SO_4}=0,07(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,48(mol)$
$Na_2SO_4+Ba(OH)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH$
Sau phản ứng dung dịch chứa 0,41 mol $Ba(OH)_2$ dư và 0,14 mol $NaOH$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=9,94+400-0,07.233=393,63(g)$
$\Rightarrow \%C_{Ba(OH)_2}=17,81\%;\%C_{NaOH}=1,42\%$
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari hidroxi C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20,52.400}{100}=82,08\left(g\right)\)
Số mol của bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{m_{Ba\left(OH\right)2}}{M_{Ba\left(OH\right)2}}=\dfrac{82,08}{171}=0,48\left(mol\right)\)
Pt : Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH\(|\)
1 1 1 2
0,07 0,48 0,07 0,14
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,48}{1}\)
⇒ Na2SO4 phản ứng hết , Ba(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2SO4
Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,07.1}{1}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,07 . 233
= 16,31 (g)
b) Các chất có trong dung dịch A là : Ba(OH)2 dư và NaOH
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,07.2}{1}=0,14\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,14 . 40
= 5,6 (g)
Số mol dư của dung dịch bari hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,48 - (0,07 . 1)
= 0,41 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch bari hidroxit
mdư = ndư . MBa(OH)2
= 0,41 . 171
= 70,11 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2SO4 + mBa(OH)2 - mBaSO4
= 9, 94 + 400 - 16,31
= 393,63 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{5,6.100}{393,63}=1,42\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari hidroxit
C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{70,11.100}{393,63}=17,81\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 6,5g Zn tác dụng với 500ml dd HCL nồng độ 1M
a, tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
b, Tính khối lượng muối tạo thành
c, tính nồng độ mol các chất trong dd
nZn=6,5/65=0,1mol
đổi 500ml = 0,5l
nHCl = 0,5.1 =0,5mol
pt : Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2
n có: 0,1 0,5
n pứ: 0,1 ----->0,2----------->0,1-------->0,1
n dư: 0 0,3
VH2= 0,1.22.4 =2,24l
mZnCl2= 0,1.136=13,6g
Vdd sau pứ =VddHCl =0,5l
CM(HCl dư) = 0,3/0,5=0,6M
CM(ZnCl2) = 0,1/0,5 =0,2M
a)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
500ml = 0,5 (l)
Ta có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,5}=1\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,1 0,5
Xét: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow\) Zn hết, HCl dư
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b) \(n_{ZnCl_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\)\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
c) CM = \(\dfrac{n_{ZnCl_2}}{V}\) = \(\dfrac{0,1}{0,5}\)= 0,2M
nHCl dư = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
CM = \(\dfrac{n_{HCL}}{V}\) = \(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0,6M
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
B. Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
C: phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
Cho 8,1gam AI tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
A) hoàn thành phương trình hóa học
B)Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)
C)Tính khối lượng AICI3 tạo thành.
A) PTPU: 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
B)Ta có: nAl=8,1/27=0,3(mol)
Theo PTPU a):nH2=3/2nAl=3/2.0,3=0,45(mol)
=> VH2=0,45.22,4=10,08(l)
C)Theo PTPU a): nAlCl3=nAl=0,3(mol)
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05(g)
Đốt magie trong không khí , magie hoá hợp với oxi tạo thành magie oxit MgO .
a, Lập PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng MgO tạo thành nếu có 3,6g Mg tham gia phản ứng
c, Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) để tác dụng hết với lượng magie nói trên
a) \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\)
b) \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
c) \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
2Mg+O2-->2MgO
0,15---0,075----0,15 mol
nMg=3,6\24=0,15 mol
=>mMgO=0,15 .40=6 g
=>Vo2=0,075.22,4=1,68 l