Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch H2SO4.
A.Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)?
B.Tính khối lượng của H2SO4 và ZnSO4?
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch H2SO4.
A.Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)?
B.Tính khối lượng của H2SO4 và ZnSO4?
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 1 ; 1
n(mol) 0,1-->0,1--------->0,1--------->0,1
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=9,8\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=16,1\left(g\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
____0,1____0,1________0,1____0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được ZnCl2 và khí H2
a) Tính khối lượng ZnCl2 trong dung dịch sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thu được (đo ở đktc)
c) Với luowngk khí H2 trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1-------------->0,1------>0,1
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1<---0,1
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2=0,2*136=27,2(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Cho khí Hidro qua ống nghiệm có chứa 16g CuO đun nóng, sau khi phản ứng thấy thu được Cu và H2O
a) Tính khối lượng Cu thu được
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) tham gia phản ứng CuO
c) Với lượng khí H2 trên có thể bị đốt cháy trong bao nhiêu lít khí Oxi
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,2--->0,2---->0,2
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,2--->0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a: CuO+H2->Cu+H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=0,2*64=12,8(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Dùng 1,2 lít (đo ở đktc) khí Hidro khử CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Đồng và hơi nước.
a) Tính khối lượng Cuo bị khử
b) Tính khối lượng Cu được tạo thành
c) Lượng H2 trên có thể bị đốt cháy với bao nhiêu lít O2 (đo ở đktc)
Sửa đề: 1,2 (l) → 1,12 (l)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`
Hoà tan a gam kẽm bằng dung dịch axit sunfuric loãng(H2SO4), thu được 2,24 lít khí H2. tính khối lượng kẽm cần dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,1 <----------------------------- 0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,1----------------------------0,1
n H2=0,1 mol
=>m Zn=0,1.65=6,5g
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
=>\(m_{Zn}=0,1.65=6,5
\left(g\right)\)
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho mảnh Na vào một lọ thủy tinh đựng nước. b) Sau khi tiến hành thí nghiệm xong, để biết dung dịch tạo ra là chất gì em phải làm thế nào? Giải thích
a) Mảnh Natri nóng chảy, tạo thành hạt tròn chạy trên mặt nước, tan dần và có khí không màu thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) Cho giấy quỳ tím tác dụng với dung dịch thu được, thấy QT chuyển màu xanh
=> dd chứa bazo tan là NaOH
Đót cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp (A) C2H2 , H2 cần V (lít) không khí ( chứa 20% thể tích oxi ) dẫn khí sinh ra qua dung dịch nước vôi xảy ra phản ứng C02 + Ca(0H)2 ---- > CaC03 + H20 tạo 20g kết tủa là CaC03 ( Thể tích đktc)
a. Lập các PTHH b. Tính % Thể tích các khí và % khối lượng các khí trong (A)
b. Tính V
*giúp tui iii
nhh khí = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,2 <--- 0,2 <--- 0,2
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,1 <--- 0,25 <--- 0,2
nH2 = 0,4 - 0,1 = 0,3 (mol)
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
0,3 ---> 0,15
nO2 = 0,15 + 0,25 = 0,4 (mol)
Vkk = 0,4 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
Bài 3.Nung hoàn toàn 14,7 g Kaliclorat
a. Lập PTHH . TÍnh thể tích khí oxi sinh ra ( đktc)
b. Lượng khí oxi sinh ra đủ đót cháy 14,4(g) đơn chất R . Xác định đơn chất
c. Nếu dùng lượng oxi sinh ra đủ đót cháy 1,12g hỗn hợp(X) gồm hai khí CH4 , H2 . Tính % thể tích mỗi khí trong (X)
*ét ô étttt
a)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{14,7}{122,5}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,12---------------->0,18
=> VO2 = 0,18.22,4 = 4,032 (l)
b)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,72}{n}\)<--0,18
=> \(M_R=\dfrac{14,4}{\dfrac{0,72}{n}}=20n\left(g/mol\right)\)
Chọn n = 2 => MR= 40 (g/mol)
=> R là Ca
c)
Gọi số mol CH4, H2 là a, b (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b-->0,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2a+0,5b=0,18\\16a+2b=1,12\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,05 (mol); b = 0,16 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,16}.100\%=23,81\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,16}{0,05+0,16}.100\%=76,19\%\end{matrix}\right.\)