dùng V lít khí hidro để khử hoàn toàn với 3,2 gam sắt (II) oxit thu được a gam Fe. Đem lượng sắt thu được tác dụng vừa đủ với khí clo thu được b gam FeCl3.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí hidro cần dùng
c, tìm giá trị a,b
dùng V lít khí hidro để khử hoàn toàn với 3,2 gam sắt (II) oxit thu được a gam Fe. Đem lượng sắt thu được tác dụng vừa đủ với khí clo thu được b gam FeCl3.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí hidro cần dùng
c, tìm giá trị a,b
\(n_{FeO}=\dfrac{3.2}{72}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{2}{45}\cdot22.4=1\left(l\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)
\(\dfrac{2}{45}.............\dfrac{2}{45}\)
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{45}\cdot162.5=7.22\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam oxit kim loại M hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại M?
M2O3 + 6 HCl -> 2 MCl3 + 3 H2O
nH2= 0,075(mol)
=>M(M2O3)=1,35/0,075=
Nói chung bài này số nó cứ lì kì á
Câu 1. Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A
PTHH: A2O3 + 3 H2 -to-> 2A + 3 H2O
Theo PT: (2MA+48)___2M(A)
Theo đề: 16(g)_____11,2(g)
Theo PT và đề:
(2M(A)+48).11,2 = 2.M(A).16
<=> 9,6M(A)= 537,6
<=>M(A)=56(g/mol)
=>M(III) là sắt (Fe)
Cần dùng bao nhiêu mét khối không khí chứa 20 % thể tích oxy ở điều kiện thường để đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam C4h10
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11.6}{58}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}4CO_2+5H_2O\)
\(0.2.............1.3\)
\(n_{kk}=5n_{O_2}=1.3\cdot5=6.5\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=6.5\cdot22.4=145.6\left(l\right)=0.1456\left(m^3\right)\)
PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O
PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O
a, nH2= 0,4 mol
=> mFeO= 28,8 g
=> mPbO = 93,2 g
b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2
có nH2 =0,4 mol (cmt)
=> mZn= 26 g
=> nHCl= 7,3 g
a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol
Gọi nPb là x, nFe là y ta có:
PbO + H2 -----> Pb + H2O
x mol <----- x mol
FeO + H2 -----> Fe + H2O
y mol <---- y mol
Ta có: { x + y = 0,4 mol
{ 207x + 56y = 31,9 g
=> { x ≈ 0,063 mol
{ y ≈ 0,337 mol
Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g
mFeO =72.0,337≈ 24,26 g
b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol
PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,4 mol <-------------------- 0,4 mol
0,8 mol <--------- 0,4 mol
Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g
mHCl = 36,5.0,8=29,2 g
Bài 1:
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Hidro p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\)
Cho các chất KNO3, SO3, Fe2O3, K2O, H2SO4,HCl, Na2SO4, Cu(OH)2, NaOH, CO
a, Gọi tên và phân loại các hợp chất đó
b, Viết các PTHH có thể xảy ra giữa các hợp chất trên với H2O
a)
Oxit axit :
SO3 : Lưu huỳnh troxit
Oxit bazo
Fe2O3 : Sắt III oxit
K2O : Kali oxit
Oxit trung tính :
CO : Cacbon monooxit
Axit :
H2SO4 : axit sunfuric
HCl : axit clohidric
Muối :
KNO3 : Kali nitrat
Na2SO4 : Natri sunfat
Bazo
Cu(OH)2 : Đồng II hidroxit
NaOH : Natri hidroxit
b)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 \\ K_2O + H_2O \to 2KOH\)
KNO3: kali nitrat: muối
SO3: lưu huỳnh tờ ri oxit: oxit axit
Fe2O3:sắt(III) oxit: oxit bazo
K2O: kali oxit: oxit bazo
H2SO4: axit sunfuric: axit
HCl: axit clorua: muối
Cho 35,6g Kim Loại Magie tác dụng với 21,504l khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a) chất nào còn dư sau phản ứng,khối lượng của chất còn dư là bao nhiêu gam?
b)tính khối lượng Magie oxit tạo thành sau phản ứng
c)Cho toàn bộ lượng kim loại Magie ở trên vào dung dịch axit H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng khí Hidro là bao nhiêu
a)\(n_{Mg}=\dfrac{35,6}{24}=1,483\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(đktc\right)}=\dfrac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
pt: 2Mg + O2 → 2MgO (1)
mol: 2 1 2
mol:1,483 0,96
Tỉ lệ: \(\dfrac{1,483}{2}=0,7415< \dfrac{0,96}{1}=0,96\)
Mg tác dụng hết. O2 dư
theo PTHH có
\(n_{O2p\intư}=\dfrac{1,843x1}{2}=0,7415\left(mol\right)\)
nO2 dư=1,843-0,7415=1,1015 (mol)
mO2dư= 1,1015 x 32 = 35,48 (g)
b)theo PTHH có
\(n_{MgO}=\dfrac{1,843x2}{2}=1,843\left(mol\right)\)
nMgO = 1,843 X 40 = 73,72 (g)
c)
nMg PT(1)=nMgPT(2)=1,843 (mol)
pt: Mg + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2 (2)
mol: 1 1 1 1
mol: 1,843
Theo PTHH có
\(n_{H2}=\dfrac{1,843x1}{1}=1,843\) (mol)
mH2=1,843 x 2 = 3,686 (g)
1. a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
2.Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
CuO+H2-t0-> Cu +H2O
Fe2O3+3H2-t0->2Fe+3H2O
chất khử là H2
chất oxi hóa là CuO và Fe2O3. vì chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, còn chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác
theo đề bài ->mFe=2,8 g->nFe=0,05 mol
=>mCu=6-2,8=3,2 g->nCu=0,05mol
theo PTPỨ =>nCu=nH2=0,05 mol
3nH2=2nFe->nH2=(2/3)*0,05=1/30 mol
do đó VH2 phản ứng là: (0,05+1/30)*22,4=1,867 lít
câu 2
a)Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
b) Fe
cậu chỉ cần đặt a là số gam của từng kim loai.(vì khối lượng của mỗi kim loại bằng nhau). Sau đó theo phương trình cậu tính khối lượng khí H2 ở mỗi phương trình rồi so sánh là được
c) Fe cách tính gần giống phần b nên tự logic nha